Đinh Minh Quang * , Nguyễn Thị Thuý Hiền , Nguyễn Hữu Đức Tôn Trương Trọng Ngôn

* Tác giả liên hệ (dmquang@ctu.edu.vn)

Abstract

The study provided knowledge of factors influencing morphological traits of graceful mudskipper (Periophthalmus gracilis), a fish species distributed in the coastal mudflat in the Mekong Delta. Fish specimens were monthly collected in four sites in Mekong Delta, from April 2020 to March 2021. The analysis of 486 individuals showed that fish’s total weight (TW) changed with site and sex, whereas fish’s total length (TL) did not vary with these variables. The interaction of season ´ site had the effect of changing the values ​​of TW. Other morphometrics such as body height (BH), head length (HL), eye distance (ED), eye diameter (DE) did not change by season and sex, but by sites. Besides, meristics such as HL/TL, BH/TL, ED/HL and DE/HL varied by study site and did not change by season and sex. This fish’s morphological parameters and most morphological ratios were not affected by season ´ sex, season ´ site, sex ´ site. This study contributed understanding to the identification and the ecological adaptation of this species.

Keywords: Mekong Delta, morphological traits, meristics, mudflat, slender mudskipper

Tóm tắt

Nghiên cứu cung cấp thông tin về sự tác động của một số nhân tố đến đặc điểm hình thái của cá thòi lòi vạch (Periophthalmus gracilis), một loài cá phân bố ở vùng bãi bồi ven biển Đồng bằng sông Cửu Long. Mẫu cá được thu tại bốn khu vực ven biển Đồng bằng sông Cửu Long, định kỳ một lần/tháng, từ tháng 4 năm 2020 đến tháng 3 năm 2021. Kết quả phân tích 486 cá thể cho thấy khối lượng toàn thân (TW) của cá biến động theo giới tính và theo địa điểm, trong khi chiều dài toàn thân (TL) của cá dao động không có ý nghĩa thống kê theo các yếu tố này. Sự tương tác của mùa vụ ´ địa điểm có sự tác động làm thay đổi các giá trị của khối lượng toàn thân cá. Các thông số khác của cá như chiều cao thân (BH), chiều dài đầu (HL), khoảng cách giữa hai mắt (ED), đường kính mắt (DE) không thay đổi theo mùa vụ và giới tính, nhưng thay đổi theo địa điểm. Bên cạnh đó, các tỉ lệ như HL/TL, BH/TL, ED/HL và DE/HL đều có sự biến đổi theo điểm nghiên cứu và không thay đổi theo mùa và giới tính. Tất cả các thông số hình thái và hầu hết các tỉ lệ hình thái của loài cá này đều không chịu tác động của mùa vụ ´ giới tính, mùa vụ ´ địa điểm, giới tính ´ địa điểm. Kết quả của nghiên cứu này nhằm bổ sung thông tin cho việc phân loại và sự hiểu biết về khả năng thích nghi sinh thái đối với loài cá này.

Từ khóa: Bãi bồi, cá thòi lòi vạch, Đồng bằng sông Cửu Long, đặc điểm hình thái, tỉ lệ hình thái

Article Details

Tài liệu tham khảo

Cadrin, S. X. & Silva, V. M. (2005). Morphometric variation of yellowtail flounder. ICES Journal of Marine Science, 62(4), 683-694.

Chaklader, M., Siddik, M. & Nahar, A. (2015). Taxonomic diversity of paradise threadfin Polynemus paradiseus (Linnaeus, 1758) inhabiting southern coastal rivers in Bangladesh. Sains Malaysiana, 44(9), 1241-1248.

Diệp Anh Tuấn, Đinh Minh Quang & Trần Đắc Định. (2014). Nghiên cứu thành phần loài cá họ Bống trắng (Gobiidae) phân bố ở ven biển tỉnh Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, 30(3), 68-76.

Đinh Minh Quang, Lâm Thị Huyền Trân & Nguyễn Hữu Đức Tôn. (2021). Nghiên cứu một số chỉ tiêu hình thái ngoài của Butis humeralis ở một số khu vực ven biển Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10, 146-153.

Dinh, Q. M. (2016a). Growth and body condition variation of the giant mudskipper Periophthalmodon schlosseri in dry and wet seasons. Tap chi Sinh hoc, 38(3), 352-358.

Dinh, Q. M., (2016b). Growth pattern and body condition of Trypauchen vagina in the Mekong Delta, Vietnam. The Journal of Animal and Plant Sciences, 26(2), 523-531.

Dinh, Q. M., Qin, J. G., Dittmann, S. & Tran, D. D. (2016). Morphometric variation of Parapocryptes serperaster (Gobiidae) in dry and wet seasons in the Mekong Delta, Vietnam. Ichthyological Research, 63(2), 267-274.

Dinh, Q. M. (2017). Morphometric, growth and condition factor variations of Boleophthalmus boddarti in the Mekong Delta, Vietnam. Iranian Journal of Fisheries Sciences, 16(2), 822-831.

Dinh, Q. M. (2018). Aspects of reproductive biology of the red goby Trypauchen vagina (Gobiidae) from the Mekong Delta. Journal of Applied Ichthyology, 34(1), 103-110.

Dinh, Q. M., Tran, L. T. & Nguyen, N. T. Y. (2018). The flexibility of morphometric and meristic measurements of Periophthalmodon septemradiatus (Hamilton, 1822) in Hau river. Journal of Science and Technology, 187(11), 81-90.

Dinh, Q. M., Lam, T. T. H., Nguyen, T. H. D., Nguyen, T. M., Nguyen, T. T. K. & Nguyen, N. T. (2021). First reference on reproductive biology of Butis koilomatodon in Mekong Delta, Vietnam. BMC Zoology, 6(1), 1-14.

Jaafar, Z. & Murdy, E. O., 2017. Fishes out of water: biology and ecology of mudskippers. United States: CRC Press.

Lam, T. T. H. & Dinh, Q. M. (2020). Morphometric and meristic variability in Butis koilomatodon in estuarine and coastal areas of the Mekong Delta. Vietnam Agricultural Science Journal, 3(4), 806-816.

Langerhans, R. B., Layman, C. A., Langerhans, A. K. & Dewitt, T. J. (2003). Habitat-associated morphological divergence in two neotropical fish species. Biological Journal of the Linnean Society, 80(4), 689-698.

Lê Trung Hiếu, Đinh Minh Quang, Hứa Văn Ủ & Nguyễn Hữu Đức Tôn. (2021). Sự biến động một số thông số hình thái của Periophthalmus chrysospilos phân bố ở ven biển Đồng bằng sông Cửu Long. VNU Journal of Science: Natural Sciences and Technology, Online, 1-10. DOI: 10.25073/2588-1140/vnunst.5245

Mai Đình Yên, Nguyễn Văn Trọng, Nguyễn Văn Thiện, Lê Hoàng Yến & Hứa Bạch Loan. (1992). Định loại cá nước ngọt Nam bộ. Hà Nội: Nxb Khoa học và Kỹ thuật, 351 tr.

Nguyễn Hữu Đức Tôn & Đinh Minh Quang. (2021). Sự biến động của một số chỉ tiêu hình thái của cá bống cát tối Glossogobius giuris phân bố ở một số tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học và công nghệ Đại học Thái Nguyên, 226(10), 31-38.

Nguyen, T. H. D., Nguyen, H. T. T., Tran, T. C., Nguyen, Y. T. N. & Dinh, Q. M. (2020). Morphometric and meristic variations of Glossogobius sparsipapillus along the coastline in the Mekong Delta, Vietnam. International Journal of Zoology and Animal Biology, 3(1), 1-9.

Phan, G. H., Dinh, Q. M., Truong, N. T., Nguyen, T. H. D. & Tran, N. S. (2021). Morphometric and meristic variations of Butis butis along the coastline in the Mekong Delta, Vietnam. AACL Bioflux, 14(4), 2544-2553.

Phan Hoàng Giẻo, Đinh Minh Quang, Trương Trọng Ngôn & Nguyễn Hữu Đức Tôn. (2021). Biến động một số chỉ tiêu hình thái của cá bống cát (Glossogobius aureus) phân bố từ Cần Thơ đến Cà Mau. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 19(7), 863-874.

Pravdin, I. F. (1973). Hướng dẫn nghiên cứu cá (Phạm Thị Minh Giang dịch). Hà Nội: Nxb Khoa học và Kỹ thuật.

Siddik, M., Chaklader, M., Hanif, M., Islam, M., Sharker, M. & Rahman, M. (2016). Stock identification of critically endangered olive barb, Puntius sarana (Hamilton, 1822) with emphasis on management implications. Journal of Aquaculture Research & Development, 7(2), 1-6.

Strauss, R. E. & Bond, C. E. (1990). Taxonomic methods: Morphology. In C. B. Schreck & P. B. Moyle (Eds.), Methods for fish biology,  Maryland: American Fisheries Society, 109-140.

Trần Đắc Định, Koichi, S., Nguyễn Thanh Phương, Hà Phước Hùng, Trần Xuân Lợi, Mai Văn Hiếu & Kenzo, U. (2013). Mô tả định loại cá Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Cần Thơ: Nxb Đại học Cần Thơ.

Tran, D. D., Nguyen, V. T., To, H. T. M., Nguyen, T. T. & Dinh, Q. M. (2020). Species composition and biodiversity index of gobiid assemblage in estuarine areas of the Mekong Delta, Vietnam. Egyptian Journal of Aquatic Biology and Fisheries, 24(7), 931-941.