Phân tích hiệu quả kỹ thuật của nghề lưới kéo ở vùng biển đông Đồng bằng sông Cửu Long
Abstract
This study is to estimated the technical efficiency of the trawl net in the East Sea of the Mekong Delta using the approach of the translog stochastic frontier production function model. Data were collected through interviewing 60 vessels in Soc Trang and Bac Lieu provinces. The results showed that the average fishing production of the trawl net was 643 kg/trip and 18.9 tons/year with the time for each trip was about 4 days. The total cost for trawl net was 316 million VND/year and income was 608 million VND/year. The average technical efficiency of trawling was 86.3%. Captain-related factors such as experience, education, and age; vessel age, and production capital have an impact on the technical efficiency of the trawl net. To improve the technical efficiency of the trawl net industry, it is necessary to focus on training the captains, upgrading and exchanging large ships, and linking the market channels for the consumption of caught fishery products.
Tóm tắt
Bài viết ước lượng hiệu quả kỹ thuật của nghề lưới kéo ở vùng biển Đông Đồng bằng sông Cửu Long bằng mô hình hàm sản xuất biên ngẫu nhiên dạng translog. Số liệu được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp 60 ngư dân của nghề lưới kéo ở tỉnh Sóc Trăng và Bạc Liêu. Kết quả cho thấy sản lượng thủy sản khai thác của nghề lưới kéo bình quân là 643 kg/chuyến biển và 18,9 tấn/năm với thời gian cho mỗi chuyến biển là khoảng 4 ngày. Tổng chi phí cho nghề lưới kéo là 316 triệu đồng/năm và doanh thu là 608 triệu đồng/năm. Mức hiệu quả kỹ thuật của nghề lưới kéo trung bình là 86,3%. Các yếu tố liên quan đến thuyền trưởng như kinh nghiệm, trình độ học vấn và tuổi; tuổi của tàu và nguồn vốn sản xuất có tác động đến hiệu quả kỹ thuật của nghề lưới kéo. Để cải thiện hiệu quả kỹ thuật của nghề lưới kéo cần chú trọng việc đào tạo người thuyền trưởng, nâng cấp, hoán đổi tàu lớn và liên kết kênh thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản khai thác.
Article Details
Tài liệu tham khảo
Coelli, T.J., Tao, D.S.P., O’Donnell, C.J., & Battese, G.E. (2005). An introduction to efficiency and productivity Analysis second edition. Springer Science & Business Media.
Herrero, I., Pascoe, S., & Mardle, S. (2006). Mix efficiency in a multi-species fisheries. Journal of Productivity Analysis, 25(3), 231-241. https://doi.org/10.1007/s11123-006-7641-9
Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam [VASEP] (2020, 05/10). Xuất khẩu thủy sản năm 2019. http://vasep.com.vn/Tin-Tuc/1200_58730/Xuat-khau-thuy-san-nam-2019-can-dich-voi-86-ty-USD.htm
Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam [VASEP]. (2018). Báo cáo ngành hải sản khai thác Việt Nam năm 2008 đến 2017. 47 trang.
Hồng Văn Thưởng, Hà Phước Hùng & Hồng Thị Hải Yến. (2014). Hiện trạng khai thác và quản lý nguồn lợi hải sản ở tỉnh Bạc Liêu. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 30, 37-44.
Huỳnh Văn Hiền, Đặng Thị Phượng & Trần Đắc Định. (2019). Khía cạnh kinh tế - xã hội của các nghề khai thác thủy sản vùng cửa sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 8(105), 122-128.
Jamnia, A.R., Mazloumzadeh, S.M., & Keikha, A.A. (2014). Estimate the technical efficiency of fishing vessels operating in Chabahar region, Southern Iran. Journal of the Saudi Society of Agricultural Sciences, 14(1), 26-32. https://doi.org/10.1016/j.jssas.2013.04.005
Kirkley, J.E., Sqires, D., & Strand, I.E.S. (1995). Assessing technical efficiency in commercial fisheries: The Mid-Atlantic sea scallop Fishery. American Journal of Agricultural Economics, 77(3), 686-697. https://doi.org/10.2307/1243235
Kompas, T., Che, T.N., & Grafton, R.Q. (2004). Technical efficiency effects of input controls: evidence from Australis’s banana prawn fishery. Applied Economics, 36(15), 1631-1641. http://dx.doi.org/10.1080/0003684042000218561
Nguyễn Trọng Tuy, Lê Xuân Sinh & Đặng Thị Phượng. (2011, tháng 12 ngày 16). Thực trạng và một số giải pháp trong khai thác và bảo vệ nguồn lợi hải sản ở tỉnh Tiền Giang [Báo cáo tóm tắt]. Kỷ yếu Hội nghị khoa học thủy sản toàn quốc, Trường Đại học Nông Lâm, Thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Trung Vẹn, Lê Xuân Sinh & Đặng Thị Phượng. (2013, tháng 6 ngày 6 -7). Phân tích hiệu quả khai thác hải sản ở Đồng bằng sông Cửu Long [Báo cáo tóm tắt]. Hội nghị Khoa học trẻ ngành thủy sản toàn quốc lần thứ IV, Trường Đại học Nông Lâm, Thành phố Hồ Chí Minh.
Pascoe, S., & Coglan, L. (2002). The contribution of unmeasurable inputs to fisheries production: An analysis of technical efficiency of fishing vessels in the English Channel. American Journal of Agricultural Economics, 84(3), 588-597. https://doi.org/10.1111/1467-8276.00321
Pascoe, S., Andersen, J.L., & Wild, J.W.D. (2001). The impact of management regulation on the technical efficiency of vessels in the Dutch beam trawl fishery. European review of Agricultural Economics, 28(2), 187-206. https://doi.org/10.1093/erae/28.2.187
Sharma, K.R., & Leung, P. (1999). Technical efficiency of the longline fishery in Hawaii: an application of a stochastic production frontier. Marine Resource Economics, 13(4), 259-274. https://doi.org/10.1086/mre.13.4.42629241
Sinh, L.X., & Long, N.T. (2011). Status and perception of coastal small-scale trawling fishers in the Mekong Delta of Vietnam. International Journal of Fisheries and Aquaculture, 3(2), 26-34.
Tingley, D., Pascoe, S., & Coglan, L. (2005). Factors affecting technical efficiecy in fisheries: stochastic production frontier versus data envelopment analysis approaches. Fisheries Research, 73(3), 363-376. https://doi.org/10.1016/j.fishres.2005.01.008
Tổng cục Thống kê (2020). Số liệu thống kê. https://www.gso.gov.vn/so-lieu-thong-ke/
Truong, N.X., Vassdal, T., Ngoc, Q.T.K., Anh, N.T.K., & Thuy, P.T.T. (2011). Technical efficiency of Gillnet fishery in Da Nang, Vietnam: Application of stochastic production frontier. Fish for the People, 9(1), 26-39.