Đoàn Hữu Lực *

* Tác giả liên hệĐoàn Hữu Lực

Abstract

An experiment was carried out at the cattle farm of AFIEX Company, An Giang province, on 30 Sindhi*Local crossed steers, initial body weight of 100-120 kg, reared during 240 days. The animals were alloted into a complete randomized design of 5 treatments with 6 replications. The treatments were concentrates of different protein ingredients: 45% fish meal (50% CP), 32% fish meal, 43% copra meal cum 2.5% fish meal, 99% copra meal and the regular contrate of the farm. Roughage ingredients for all treatments were rice straw, urea-treated rice straw, fresh tapioca waste and fresh grass. Rusults: animals on diets with 43% copra meal cum 2.5% fish meal had the liveweight at 17 months of age of 240,70 kg, and the best average daily weight gain of 493.5 g , concentrate:gain ratio (dry matter basis) of 7.97, followed by those with 45% fish meal and those with 32% fish meal, having the corresponding data of  202,40 kg, 410g, 9.52.
Keywords: Copra meal, Sindhi*Local steers, liveweight gain, FCR

Tóm tắt

Thí nghiệm thực hiện tại trại chăn nuôi của công ty AFIEX tỉnh An Giang trên 30 bê lai Sind, trọng lượng 100kg-120kg/con trong thời gian 240 ngày. Thí nghiệm bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên với 5 nghiệm thức và 6 lần lặp lại, mỗi nghiệm thức được cung cấp thức ăn cơ sở gồm rơm khô, rơm urê, bã mì ướt, cỏ tươi và bổ sung hỗn hợp tinh có tỉ lệ thức ăn đạm lần lượt 45% bột cá tạp, 32% bột cá tạp, 43% bánh dầu dừa + 2,5% bột cá tạp, 99% bánh dầu dừa.  Kết quả: bò nuôi với khẩu phần hỗn hợp tinh có 43% bánh dầu dừa và 2,5% bột cá đạt thể trọng lúc 17 tháng tuổi là 240,70 kg/bò, tốc độ sinh trưởng đạt 9,69, tăng trọng 493,50 g/bò/ngày, hệ số chuyển hóa thức ăn là 7,97, kế đến là bò nuôi với khẩu phần hỗn hợp tinh có 45% bột cá tạp đạt thể trọng 202,40 kg/bò, tốc độ sinh trưởng đạt 7,8, tăng trọng 410 g/bò/ngày, hệ số chuyển hóa thức ăn 9,52.
Từ khóa: Bột cá, bánh dầu dừa, bò lai Sind, tăng trọng, hệ số chuyển hóa thức ăn

Article Details

Tài liệu tham khảo

Bùi Văn Chính, Lê Viết Ly, Nguyễn Văn Hải, 2001. Study on the some appropriate diets based on treated crop by-products for growing cattle during the dry season. Pp: 38-43. In: The proceedings of the worshop on improved utilisation of by-products for animal feeding in Vietnam. Hanoi, Vietnam, 28-30, March 2001. The Agricultural Publishing House, Hanoi, 2002.

INRA: Ruminant Nutrition: Recommended Allowance and Feed Tables, INRA, Paris, 1989.

http://www.organicproducts.com.au/op/print.asp.Region,AU%&category ID,1&Subcategory ID=4&Menu ID=11(truy cập ngày15-6-2004).

http://www.Soyplus.com/technical/new-protein.html. (truy 15-6-2004).

http://www.roastpro.com/application.html. (truy cập 15-6-2004)

Leng, Ra., T.J. Kempton and J.V. Nolan, 1977. Non-protein nitrogen and bypass proteins in ruminant diets. AMRC Review 33,1-22.

Phạm Kim Cương, Vũ Chí Cường, Lê Viết Ly and Jan Berg, 2001. Effects of cotton seed and fish meal supplemented to the bassal diets of untreated or uera treated rice straw on the ruminal characteristics, in sacco DM, CP degradability of feeds and performance of growing. Pp 115-145. In: The proceedings of the worshop on improved utilisation of by-products for animal feeding in Vietnam. Hanoi, Vietnam, 28-30, March 2001. The Agricultural Publishing House, Hanoi, 2002.

Sibanda, S., C. ChaKanyuka and N. Milo, 1986. Effect of level of cane molasses in fattening diets on performance of beef steers and heiffers. In: Utilization of Agricultural by-products as Livestock Feeds in Africa Proceedings of a workshop held at Ryall’s Hotel, Blantyre, Malawi, September, 1986.

Vũ Văn Nội, Phạm Kim Cương, Đinh Văn Tuyển and Vũ Chí Cường, 2001. Effects of levels of crude protein in concentrates on intake and performance of finishing bulls. Pp: 104-110. In The proceedings of the workshop on improved utilisation of by-products for animal feeding in Vietnam. Hanoi, Vietnam, 28-30, March 2001. The Agricultural Publishing House, Hanoi, 2002.