Âu Văn Hóa * , Nguyễn Thị Kim Liên , Huỳnh Trường Giang Vũ Ngọc Út

* Tác giả liên hệ (avhoa@ctu.edu.vn)

Abstract

This study was conducted to assess the effects of salinity on the distribution of Polychaetes in the shrimp culture areas of Soc Trang (ST) province. The study was implemented with 4 sampling times in March, June, September, and December, 2019 at 10 sites (from ST1 to ST10) starting from the estuaries upward the inland area. The benthic samples including polychaetes were collected in ten replicates of  each site at the cross section of the river and 5-10 m far from the riverbank. Samples were preserved with 8-10% formalin. The results showed that a total of 9 polychaetes species belonging  to 7 genus, 5 families and 3 orders was recorded. The number of taxa obtained from 10 sampling sites was 2 to 5 species. The polychaetes biomass fluctuated from 0 to 6,307 inds/m2 and there was no individual found at ST5 site (in March) and ST2 (in June). The similarity of polychaetes between the sampling site, sampling times and water salinity in the study area was obvious. Overall, salinity distinctly affected  the distribution of polychaetes in species composition (8 species recorded in salinity <10‰ and 5 species found in 10-20.2 ‰) and biomass (282 inds/m2 in salinity of less than 10‰ and 53 inds/m2 in 10-20.2‰) in natural waterbodies.

Keywords: Diversity, polychaetes, salinity, similarity, Soc Trang province

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định ảnh hưởng của độ mặn lên sự phân bố của giun nhiều tơ (Polychaeta) trong khu vực nuôi tôm thuộc tỉnh Sóc Trăng (ST). Nghiên cứu được tiến hành với 4 đợt (tháng 3, 6, 9 và 12) trong năm 2019 với 10 điểm (ST1 đến ST10) thu từ vùng cửa sông đi sâu vào nội đồng. Mẫu động vật đáy được thu với 10 gàu/điểm theo mặt cắt ngang của dòng sông và cách bờ sông từ 5-10 m. Mẫu được cố định bằng formalin với nồng độ 8-10%. Kết quả ghi nhận được tổng cộng 9 loài thuộc 7 giống, 5 họ, 3 bộ thuộc lớp giun nhiều tơ (GNT). Số loài giun nhiều tơ tại 10 điểm thu mẫu dao động từ 2-5 loài. Số lượng dao động từ 0-6.307 cá thể/m2 và không tìm thấy cá thể nào ở điểm ST5 (vào tháng 3) và ST2 (vào tháng 6). Sự tương đồng về thành phần loài giun nhiều tơ giữa các điểm thu, đợt thu và độ mặn thể hiện rất rõ tại khu vực nghiên cứu. Từ đó cho thấy, độ mặn ảnh hưởng đến sự phân bố về thành phần loài (8 loài ở độ mặn <10‰ và 5 loài ở độ mặn 10-20,2‰) và mật độ (282 cá thể/m2 ở độ mặn <10‰ và 53 cá thể/m2 ở độ mặn 10-20,2‰) của GNT trong tự nhiên.

Từ khóa: Độ mặn, giun nhiều tơ, sự đa dạng, sự tương đồng, tỉnh Sóc Trăng

Article Details

Tài liệu tham khảo

Bouchard, R. W. (2012). Guide to Aquatic Invertebrate Families of Mongolia. Identification Mannual for Students, Citizens Monitors, and Aquatic Resource Professionals.

Brettum, P. & Andersen, T. (2005). The use of phytoplankton as indicators of water quality. NIVA Report. SNO 4818-2004.

Clarke, K.R. & Gorley, R.N. (2006). Plymouth Routines In Multivariate Ecological Research (PRIMER V.6) User Manual/Tutorial, Primer – E.

Đặng Ngọc Thanh, Trần Thái Bái và Phạm Văn Miên. (1980). Định loại động vật không xương sống nước ngọt Miền Bắc Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

Day, J. H. (1967). A monograph on the Polychaeta of Southern Africa. British Museum of the Natural History Publication 656, London; Trustees of the British Museum (Natural History).

Fauchald, K. (1977). The Polychaete Worms. Definitions and keys to the Orders, Families and Genera. Natural History Museum of Los Angeles Country Science Series, 28, 1-188.

Fauvel, P. (1953). The Fauna of the India, including Pakistan, Ceylon, Burma and Malaya. Annelida Polychaeta. Allahabad, the Indian Press.

Giangrande, A., Licciano, M. & Musco, L. (2005). Polychaetes as environmental indicators revisited. Marine Pollution Bulletin, 50(11), 1153–1162.

Glasby, C.J. & Timm, T. (2008). Global diversity of polychaetes (Polychaeta; Annelida) in freshwater. Hydrobiologia, 595(1), 107-115.

Heilskov, A.C., Alperin, M. & Holmer, M. (2006). Benthic fauna bio-irrigation effects on nutrient regeneration in fish farm sediments. Journal of Experimental Marine Biology and Ecology, 339(2), 204-225.

Hernández, A. P. & Solís, W. V. (2005). Seasonal variations of the Spionida (Palpata: Canalipalpata) in the sublittoral zone of the Gulf of California. Marine Ecology, 26(3-4), 273–285.

Hernández, A. P. (2002). Composición y estructura de las comunidades de poliquetos (Annelida: Polychaeta) bénticos de la plataforma continental del Golfo de California. México: Tesis Doctorado, Fac. Ciencias, Universidad Nacional Autónoma de México, México. http://132.248.9.9:8080/tesdig/Procesados-TESTDF/0306512/Index.html.

Hutchings, P. (1998). Biodiversity and functioning of polychaetes in benthic sediments. Biodiversity & Conservation, 7(9), 1133-1145.

Huỳnh Phước Vinh và Vũ Ngọc Út. (2018). Giun nhiều tơ và ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản bền vững. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 54(1), 142-152.

Huynh, T. G., Hu, S. Y., Chiu, C. S., Truong, Q. P., & Liu, C. H. (2019). Bacterial population in intestines of white shrimp, Litopenaeus vannamei fed a synbiotic contaning Lactobacillus plantarum and galactooligosaccharide. Aquaculture Research, 50(3), 807-817.

Imajima, M. & Hartman, O. (1964). The polychaetous annelids of Japan. Allan Hancock Foundation, Occasional Papers.

Nguyễn Thị Kim Liên, Huỳnh Trường Giang & Vũ Ngọc Út. (2014). Thành phần động vật đáy (Zoobenthos) trên sông Hậu. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 2, 239-247.

Phạm Đình Trọng. (2018). Nghiên cứu bảo tồn nguồn lợi Rươi (Tylorrhynchus heterociatus Quatreages, 1866) và phát triển nghề khai thác Rươi dựa vào cộng đồng ở vùng nước lợ thuộc tỉnh Hải Dương. Đề tài nghiên cứu khoa học với Sở khoa học công nghiệ Hải Dương.

Phạm Thị Kim Hồng. (2009). Giun nhiều tơ (Polychaeta) trong rạn san hô ở vịnh Nha Trang. Tuyển tập nghiên cứu biển, 16, 161-169.

Quijòn, P.A. & Snelgrove, P.V. (2005). Polychaete assemblages of a Sub-arctic Newfoundland Fjord: Habitat, Distribution and Identification. Polar Biology, 28(7), 495-505.

Reynolds, C. S. (1997). Vegetation Processes in the pelagic. A model for cosystem theory. In: Kinne O. (ed.), Excellence in ecology. Ecology Institute, Oldendorf/Luhe, Germany, pp 1-371.

Reynolds, C. S., Huszar, V., Kruk, C., Naselli-Flores, L. & Melo, S. (2002). Towards a functional classification of the freshwater phytoplankton. Journal of Plankton Research, 24(5), 417-428.

Sangpradub, N. & Boonsoong, B. (2006). Identification of freshwater invertebrates of the Mekong River and its tributaries. Mekong River Commission, Vientiane.

Thái Trần Bái (2007). Động vật học không xương sống. Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội.

Ward, T. & Hutchings, P.A. (1996). Effects of trace metals on Infaunal species Compostion in Polluted Intertidal and Subtidal Marine Sediments Near a Head Smelter, Spencer Gulf, South Australia. Marine Ecology Progress Series, 135, 123-135.

Yunfang, H. M. S. (1995). Atlas of freshwater biota in China. Yauton University, Fishery College, China Ocean Press, Beijing.