Nguyễn Thị Ngọc Anh * , Lý Văn Khánh Trần Đắc Định

* Tác giả liên hệ (ntnanh@ctu.edu.vn)

Abstract

Investigating the species composition and proximate compositions of sea cucumber Stichopus Brandt, 1835 (Stichopodidae) in Nam Du island, Kien Hai district of Kien Giang province was conducted from March to December 2018. During six sampling times, 6 sea cucumber species were found namely S. variegatus, S. hermanni, S. chloronotus, S. horren, S. naso, and S. monotuberculatus, of which S. variegatus was most dominant followed by S. hermanni; these two species were recorded in all sampling times. S. naso and S. chloronotus were only observed once with the lowest proportion (0.38%) compared to all specimens. The proximate composition of four common Stichopus species (S. variegatus, S. hermanni, S. horren and S. monotuberculatus) varied greatly, with average moisture contents ranging from 87.61 to 89.35%, crude protein: 41.28-53.27%, crude lipid: 0.93-2.57%, ash: 18.95-31.75%, fiber: 0.64-0.83%, carbohydrates: 12.93-30.19%, calcium: 0.92-1.69% and phosphorus 0.35-0.67% of dry weight. Notably, S. variegatus and S. hermanni had significantly higher protein contents than other species, and S. hermanni has the highest lipid content.

Keywords: Nam Du island, proximate compotition, sea cucumber Stichopus

Tóm tắt

Khảo sát thành phần loài và thành phần hóa học của hải sâm ngận thuộc giống Stichopus Brandt, 1835 (Stichopodidae) ở đảo Nam Du, tỉnh Kiên Giang được thực hiện từ tháng 3/2018 đến tháng 12/2018. Qua sáu đợt thu mẫu đã bắt gặp 6 loài hải sâm ngận gồm S. variegatus, S. hermanni,  S. chloronotus, S. horren, S. naso và S. monotuberculatus, trong đó loài S. variegatus chiếm ưu thế nhất kế đến là loài S. hermanni và hai loài này được bắt gặp ở tất cả các đợt thu mẫu. Loài S. naso và loài S. chloronotus chỉ được tìm thấy một lần với tỉ lệ rất thấp (0,38%) so với tổng số mẫu thu. Thành phần hóa học của bốn loài hải sâm được tìm thấy phổ biến (S. variegatus, S. hermanni, S. horren và S. monotuberculatus) và biến động rất lớn giữa các loài với độ ẩm trung bình từ 87,61-89,35%, protein thô: 41,28-53,27%, lipid thô: 0,93-2,57%, tro: 18,95-31,75%, xơ: 0,64-0,83%, carbohydrate: 12,93-30,19%, canxi: 0,92-1,69% và phospho 0,35-0,67% khối lượng khô. Đặc biệt, loài S. variegatus and S. hermanni có hàm lượng protein cao hơn có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với hai loài còn lại, và loài S. hermanni có hàm lượng lipid cao nhất.

Từ khóa: Đảo Nam Du, hải sâm ngận Stichopus, thành phần hóa học

Article Details

Tài liệu tham khảo

AOAC. (2000). Official Methods of Analysis. Association of Official Analytical Chemists. Arlington. VA.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. (2011). Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ 19/02/2011.

Đào Tấn Hổ. (2006). Đặc điểm hình thái các loài hải sâm có giá trị thương mại ở biển Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ biển, 2, 70-89.

Hoeksema, B. W., & Gittenberger, A. (2008). Records of some marine parasitic molluscs from Nha Trang, Vietnam. Basteria, 72, 129-133.

Ker, A. M., & Kim, J. (2001). Phylogeny of Holothuroidea (Echinodermata) inferred from morphology. Zoological Journal of the Linnean Society, 133(1), 63-81. https://doi:10.1006/zjls.2000.0280

Ibrahim, M. Y., Elamin, S. M., Gideiri, Y. B. A., & Ali, S. M. (2015). The proximate composition and the nutritional value of some sea cucumber species inhabiting the Sudanese Red Sea. Food Science and Quality Management, 41, 11-16.

Luong Thanh Hai. (2013). Overview about conservation and promotion of the values of Kien Giang biosphere reserve, pp. 11-18. In: Conservation and promotion of the values of the Kien Giang Biosphere Reserve -Vietnam. Workshop Proceedings, Agriculture Publishing House Ho Chi Minh City.

Nguyễn Thị Mỹ Ngân & Bùi Quang Nghị. (2015). Mô tả loài hải sâm Stichopus sp. (ngành da gai - lớp hải sâm) thu tại vịnh Nha Trang. Tuyển tập nghiên cứu biển, 21(2), 136-141.

Otero-Villanueva, M., & Ut, V. N. (2007). Sea cucumber fisheries around Phu Quoc Archipelago: A cross-border issue between South Vietnam and Cambodia. SPC Beche-de-mer Information Bulletin, 25, 32-36.

Paulay, G. (2015, November 16). Stichopus Brandt, 1835. World Register of Marine Species. http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=149789

Purcell, S. W., Samyn, Y., & Chantal, C. (2012). Commercially important sea cucumbers of the world. FAO Species Catalogue for Fishery Purposes. No. 6, Rome, 150 pp.

Ridhowati, S., Chasanah E., Syah, D., & Zakaria, F. (2018). A study on the nutrient substances of sea cucumber Stichopus variegatus flour using vacuum oven. International Food Research Journal, 25(4), 1419-1426.

Tran Ngoc Loi & Ngo Van Sach. (1965). Les Holothuries de la baie de Nhatrang. Annales de la Faculté des Sciences de Saigon, 83, 237-248.

Truong Thu., & Thuy Le. (2019). Characterization of six types of dried sea cucumber product from different countries. International Journal of Food Science and Agriculture, 3(3), 204-224. DOI: 10.26855/ijfsa.2019.09.011

Tuwo, A., Tresnati, J. & Saharuddin, A. (2012). Analysis of growth, proximate and total energy of sandfish Holothuria scabra cultured at different cultivated habitat. The Proceedings of the 2nd Annual International Conference Syiah Kuala University 2012 & The 8th IMT-GT Uninet Biosciences Conference, 2(1), 17-21.

Vũ Đình Đáp, Nguyễn Văn Giang & Phạm Thị Anh. (2012). Điều tra thực trạng thành phần loài hải sâm phân bố ở một số vùng biển Việt Nam. Tạp chí Khoa học – Công nghệ Thủy sản, 1, 65-70.

Wen, J., Hua, C., & Fana, S. (2010). Chemical composition and nutritional quality of sea cucumbers. Journal of Science Food Agriculture, 90(14), 2469-2474. doi: 10.1002/jsfa.4108.

Woo, S. P., Zulfigar, Y., Tan, S. H., Kajihara, H., & Fujita, T. (2015). Sea cucumbers of the genus Stichopus Brandt, 1835 (Holothuroidea, Stichopodidae) in Straits of Malacca with description of a new species. ZooKeys, 545, 1-26. doi: 10.3897/zookeys.545.6415