NGHIÊN CỨU BẢO QUẢN NGỌN MÍA LÀM NGUỒN THỨC ĂN CHO GIA SÚC NHAI LẠI TRONG ĐIỀU KIỆN IN VITRO
Abstract
Tóm tắt
Article Details
Tài liệu tham khảo
AOAC. Official methods of analysis (15th edition). Washington, DC. Volume 1: 69-90. 1990.
Bùi Văn Chính, Lê Viết Ly, Nguyễn Hữu Tảo, Nguyễn Văn Hải và Trần Ngọc Bích. Chế biến, dự trữ và sử dụng lá mía làm thức ăn cho gia súc nhai lại. Kết quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật chăn nuôi. 1999.
Danh Mô. Nghiên cứu cải tiến phương pháp xác định tỷ lệ tiêu hóa in vitro với dịch dạ cỏ thay thế hóa chất làm nguồn dưỡng chất chính ở trâu ta. Luận án tốt nghiệp cao học chăn nuôi. ĐHCT. 2003.
Lê Như Hải. Cần ổn định nguyên liệu cho ngành mía đường. Đặc san của báo quốc tế. www.mofa.gov.vn. 2002.
Naseeven, M. R . Sugarcane tops as animal feed. FAO. 106-121. 1986.
Minitab, 2000. Minitab reference manual release 13.20. Minitab Inc.
Nguyễn Thị Mùi, Nguyễn Văn Dũng và CS. Sử dụng mía làm nguồn cây thức ăn gia súc. Kết quả nghiên cứu khoa học viện chăn nuôi quốc gia. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. 1996.
Nguyen Van Thu and Peter Udén. Feces as an alternative to rumen fluid for in vitro digestibility measurement in temperate and tropical ruminants. Buffalo J. 1: 9-17. 2003.
Rangnekar, D.V. Integration of sugarcane and milk production in western India. Fao .176-185. 1986.
Van Soest, P. J., R. H. Wine and L. A. Moore. Estimation of the true digestibility of forage by the in vitro digestibility of cell wall. Proc. X International Grassland Congress, Helsinki, Finland. pp. 438-441. 1981.
Van Soest, P. J., J. B. Robertson and B. A. Lewis. Symposium: Carbohydrate methodology, metabolism and nutritional implications in dairy cattle: methods for dietary fiber, and nonstarch polysaccharides in relation to animal nutrition. J. Dairy Sci. 74: 3585-3597. 1991.