Nguyễn Quốc Khương * , Lý Ngọc Thanh Xuân , Phan Chí Nguyện , Trần Chí Nhân , Lê Lý Vũ Vi , Lê Phước Toàn , Lê Vĩnh Thúc Trần Bá Linh

* Tác giả liên hệ (nqkhuong@ctu.edu.vn)

Abstract

The research was to evaluate the presence of sulfuric horizon, sulfidic materials (SM) and soil fertility to plan the proper fertilizer application. Soil morphological characteristics were directly described in the field, and soil samples from original horizons were collected to analyze the physicochemical parameters. The results showed that soil profiles from Tan Tien site were classified as active acid sulfate soil (ASS) with shallow presence of SM at 35-70 cm, and potential ASS with shallow presence of SM at deeper 30-75 cm while profiles from Hoa Tien location were categorized as potential ASS with deep presence of SM. For parameters of soil chemistry, surface soil pHKCl was lower than 4.0. Concentration of Al3+ and Fe2+ toxicity was lower than 5.0 meq Al3+ 100 g-1 and 10 mg kg-1, respectively. Besides, total nitrogen was evaluated at medium level, and total phosphorus at low threshold, with 0.41 – 0.55% and 0.008 – 0.058%, respectively. Concentration of available ammonium and soluble phosphorus in top soil layer was 75.5 – 186.7 mg NH4+ kg-1 and 38.0 – 45.6 mg P kg-1. However, soil phosphorus fractions of aluminum and ferrous phosphorus possess high concentration (76.0 – 188.6 and 18.5 – 42.1 mg P kg-1) on top soil surface. For soil physical characteristic as soil texture was determined as clay and silty clay. In general, fertility of ASS cultivated pineapple is low based on morphological and physicochemical properties.
Keywords: Acid sulfate soil, pineapple, soil chemistry, soil morphology

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá sự xuất hiện tầng phèn, vật liệu sinh phèn và độ phì nhiêu đất để hướng đến cung cấp dưỡng chất phù hợp cho cây khóm tại Vị Thanh. Đặc tính hình thái đất mô tả ở đồng ruộng và mẫu đất thu theo tầng phát sinh để phân tích đặc tính hóa, lý. Mô tả hình thái cho thấy hai phẫu diện đất tại Tân Tiến thuộc đất phèn hoạt động nông (35-70 cm) và tiềm tàng nông (30-75 cm) trong khi hai phẫu diện đất tại Hỏa Tiến thuộc đất phèn tiềm tàng, với vật liệu sinh phèn xuất hiện sâu (>75 cm). pHKCl đất tầng canh tác thấp (< 4,0). Hàm lượng độc chất Al3+ < 5 meq 100 g-1 và Fe2+ <10 mg kg-1. Ngoài ra, tầng đất mặt có hàm lượng đạm, lân ở mức trung bình và nghèo, với 0,41- 0,55% và 0,008-0,058%, theo thứ tự. Hàm lượng đạm hữu dụng và lân dễ tiêu ở các tầng đất 75,5-186,7 mg NH4+ kg-1 và 38,0-45,6 mg P kg-1. Tuy nhiên, thành phần lân nhôm và lân sắt cao (76,0-188,6 và 18,5-42,1 mg P kg-1) ở tầng đất mặt. Sa cấu đất được phân loại là đất sét hay sét pha thịt. Kết quả đặc tính hình thái và hóa học đất cho thấy đất canh tác khóm có độ phì nhiêu thấp.
Từ khóa: Đất phèn, hình thái đất, hóa học đất, khóm

Article Details

Tài liệu tham khảo

FAO, 2006a. Guide line for soil profile description, 4thedition. ISBN 92-5-105521-1. 97pp.

FAO, 2006b. World reference base for soil resources 2006 - A framework for international classification, correlation and communication. World soil resources reports No. 103. FAO, Rome.Italy.

Horneck,D. A., Sullivan,D. M., Owen,J. S., and Hart,J. M.., 2011. Soil Test Interpretation Guide. EC 1478. Corvallis, OR: Oregon State University Extension Service. pp:1-12 .https://catalog.extension.oregonstate.edu/ec1478

Landon, J.R. 1984. Booker Tropical Soil Manual. Longman Inc.: New York.

Lê Hồng Việt, 2019. Xây dựng mô hình canh tác thích ứng điều kiện xâm nhập mặn trên nền đất lúa. Luận án tiến sĩ ngành khoa học đất. Trường Đại học Cần Thơ.

Lê Quang Trí, 2010. Giáo trình đánh giá đất. Nhà xuất bản Trường Đại học Cần Thơ.

Margenot, A.J., Sommer, R., Mukalama, J. andParikh, S.J. 2017. Biological P cycling is influenced by the form of P fertilizer in an Oxisol. Biology and Fertility of Soils, 53(8):899-909.

Marx,E. S., Hart,J., and Steven,R. G., 1999. Soil test interpretation guide. EC1478. Oregon state university extension service.https://www.haifa-group.com/articles/soil-test-interpretation-guide-es-marx-j-hart-and-rg-stevens. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2019.

Metson,A. J. 1961. Methods of chemical analysis of soil survey samples. Govt. Printers, Wellington, New Zealand.

Mortvedt,J. J., 1994. Needs for controlled-availability micronutrient fertilizers.Fertilizer Research. 38(3): 213-221.

Nguyễn Xuân Cự, 2000. Đánh giá khả năng cung cấp và xác định nhu cầu dinh dưỡng phốt pho cho cây lúa nước trên đất phù sa sông Hồng. Thông báo Khoa học của các trường Đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo - phần Khoa học Môi trường, 162 - 170.

Sparks D.L., A.L. Page, P.A. Helmke, R.H. Loeppert, P.N. Soltanpour, M.A. Tabatabai, C.T. Johnston, M.E. Sumner, (Eds.), Methods of soil analysis. Part 3-Chemical methods. SSSA Book Ser. 5.3. SSSA, ASA, Madison, WI,1996.

Tất Anh Thư và Nguyễn Văn Thích, 2017. Đánh giá đặc tính hóa học đất củaba kiểu liếp canh tác khóm (Ananas comosus L.) trong vùng đê bao tại xã tân lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ,49(B): 53-63.