Hiệu quả sử dụng phân đạm sinh học đến sinh trưởng và năng suất lúa (Oryza sativa L.) trên nền đất phù sa bồi và phèn tiềm tàng ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
Abstract
Tóm tắt
Article Details
Tài liệu tham khảo
Brady, N.C., andWeil, R., 1996. The nature and properties of soils. Eleventh Edition. Columbus, 354 pages
Canellas, L.P., Spaccini, R., and Piccolo, A., 2009. Relationships between chemical characteristics and root growth promotion of humicaxitsisolated from Brazilian oxisols. SoilSci, 174:611–620.
Ghosh, M., Swain, D. K., Jha, M. K., et al, 2013. Precision nitrogen management using chlorophyll meter for improving growth, productivity and N use efficiency of rice in subtropical climate. Journal of Agricultural science, 5(2): 253.
Hung, N.N., Ve, N.B., Buresh, R.J., et al, 2005. Sustainability of paddy soil fertility in Vietnam. Copyright International Rice Research Institute 2005, pp. 354-356.
Marx, E.S.; Hart, J. and Stevens, R.J., 2004. Soil Test Interpretation Guide. Oregon state university extension service.http://eesc.orst.edu/agcomwebfile/EdMat/EC1478.
Metson, A. J., 1961. Methods of chemical analysis for soil survey samples. Soil Bulletin, 12 GVT Printer Wellington, DSIR, New Zealand.
Ngô Ngọc Hưng, Đỗ Thị Thanh Ren, Võ Thị Gương và Nguyễn Mỹ Hoa, 2004. Giáo trình Phì nhiêu đất. NXB Đại học Cần Thơ.
Nguyễn Đỗ Châu Giang, Trần Văn Dũng và Nguyễn Minh Đông, 2017. Ảnh hưởng của việc giảm phân đạm bổ sung chế phẩm nBPT, Neb26 đến sinh trưởng, năng suất lúa và hiệu quả sửdụng đạm trên đất lúa Tam Bình - Vĩnh Long. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 51b: 39-45.
Nguyễn Thị Lân, Nguyễn Thế Hùng, Lê Sỹ Lợi, Lê Tất Khương và Hoàng Văn Phụ, 2008. Sử dụng máy đo chỉ số diệp lục tố (SPAD) để xác định lượng đạm bón cho lúa vụ xuân vào thời kỳ làm đòng tại Thái Nguyên. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 6: 17-21.
Nguyễn Văn Bộ, Bùi Đình Dinh, Phạm Văn Ba, Bùi Thị Trâm và Lê Duy Mỳ, 1996. Kết quả nghiên cứu về dinh dưỡng lúa lai trên đất bạc màu. Kết quả nghiên cứu khoa học của Viện Nông hóa thổ nhưỡng. NXB Nông nghiệp, Hà Nội.
Nguyễn Xuân Cự, 2000. Đánh giá khả năng cung cấp và xác định nhu cầu dinh dưỡng phốt pho cho cây lúa nước trên đất phù sa sông Hồng, Thông báo Khoa học của các trường Đại học, Bộ Giáo dục và Đào tạo - phần Khoa học Môi trường, Hà Nội 2000, trang 162-170.
Peng, S., Garcia, F. V., Laza, R. C., et al., 1996. Increased N-use efficiency using a chlorophyll meter on high-yielding irrigated rice. Field Crops Research, 47(2-3), 243–252. doi:10.1016/0378-4290 (96) 00018-
Phạm Lê Thông, Huỳnh Thị Đan Xuân và Trần Thị Thu Duyên, 2011. So sánh hiệu quả kinh tế của vụ lúa Hè Thu và Thu Đông ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Số 18a, Tr. 267-276.
Trevisan, S., Francioso, O., Quaggiotti, S., & Nardi, S, 2010. Humicsubstances biological activity at the plant-soil interface. Plant Signaling & Behavior, 5(6):635–643. doi:10.4161/psb.5.6.11211
Vũ Anh Pháp, Trần Hữu Phúc, NguyễnVăn Sánh, Trần Văn Dũng và NguyễnThanh Mỹ, 2017. Đánh giá hiệu quả của phân bón tan chậm đến sinh trưởng và năng suất lúa vụ Hè Thu 2016 trên vùng đất nhiễm phèn, tỉnh Đồng Tháp. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 50b: 26-33.
Walkley, A., and Black, I. A..1934. An examination of the Degtjareffmethod for determining soil organic matter, and a proposed modification of the chromic acid titration method. Soil Science, 37(1): 29-38.
Washington State University, and Tree Fruit Research and Extension Center, 2004. A guide in interpretation of soil test results. http://soils.tfrec.wsu.edu/webnutritiongood/soilprops/soilnutrientvalues.htm.
Yoder, B. J., and Pettigrew-Crosby, R. E, 1995. Predicting nitrogen and chlorophyll content and concentrations from reflectance spectra (400–2500 nm) at leaf and canopy scales. Remote Sensing of Environment, 53(3): 199-211.
Yoshida, S., 1981. Fundamentals of Rice Crop Science, International Rice Research Institute, Los Baños.
Young, A., and Brown, P., 1965. The physical environment of Central Malawi with special reference to soils and agriculture. Zomba.