Lê Phước Toàn * Ngô Ngọc Hưng

* Tác giả liên hệ (lptoan@ctu.edu.vn)

Abstract

To evaluate N, P, and K internal nutrient efficiencies of maize, on-farm experiments have been conducted alluvials soil An Phu – An Giang following the QUEFTS model. The QUEFTS model was used to estimate the nutrition at different yield potential. The database used included 560 measurements of maize yield, total dry matter and nutrient uptake. Results showed that the grain yield of maize (15,5%) on the alluvial soil of An Phu - An Giang in Winter-Spring crop ranged from 4,210 to 13,826 kg/ha compared to an average of 9,850 kg/ha. Simulating soil data of An Phu - An Giang according to QUEFTS model with linearly increased grain yield when NPK nutrient uptake is respectively 23.6 kg N, 3.73 kg P and 14.5 kg K above 1 ton of grain, when the grain yield reaches about 60-70% of the yield potential. The final yield estimated as the average yield calculated for nutrient pairs from the parabola curve equation was 7,657 kg/ha. Optimal nutrient internal efficiency (IE) (42.4 kg/kg N, 268 kg/kg P and 69.0 kg/kg K) when the yield reaches 7 tons/ha.
Keywords: Maize hybrids, alluvial soil, NPK uptake, QUEFTS model and yield

Tóm tắt

Đề tài thực hiện nhằm mục tiêu đánh giá hiệu quả hấp thu dinh dưỡng NPK cho cây bắp lai trên đất phù sa ở An Phú – An Giang theo mô hình QUEFTS (Quantitative evaluation of the fertility of tropical soils). Mô hình QUEFTS đã được sử dụng để ước tính dinh dưỡng ở các tiềm năng năng suất khác nhau. Cơ sở dữ liệu được sử dụng bao gồm 560 dữ liệu về năng suất bắp lai, tổng sinh khối khô và hấp thu dưỡng chất. Kết quả cho thấy năng suất bắp lai (ẩm độ 15,5%) được trồng trên đất phù sa An Phú – An Giang vụ Đông Xuân dao động từ 4.210 đến 13.826 kg/ha so với mức trung bình là 9.850 kg/ha. Mô phỏng dữ liệu đất An Phú – An Giang theo mô hình QUEFTS với năng suất hạt gia tăng tuyến tính khi dưỡng chất NPK hấp thu theo thứ tự là 23,6 kg N, 3,73 kg P và 14,5 kg K trên 1 tấn hạt, khi năng suất hạt đạt khoảng 60-70% tiềm năng năng suất. Ước tính năng suất cuối cùng là trung bình năng suất được tính cho các cặp dưỡng chất từ phương trình đường cong parabola là 7.657 kg/ha. Hiệu quả hấp thu dưỡng chất đạt mức tối ưu (IE) (42,4 kg hạt/kg N, 268kg hạt/kg P và 69,0 kg hạt/kg K) khi năng suất gia tăng đến 7 tấn/ha.
Từ khóa: Bắp lai, đất phù sa, hấp thu NPK, mô hình QUEFTS, năng suất

Article Details

Tài liệu tham khảo

Buresh,R.J., Pampolino,M.F. and Witt,C.,2010. Field-specific potassium and phosphorus balances and fertilizer requirements for irrigated rice-based cropping systems. Plant and Soil, 335: 35–64.

Dan,T.Y.,2015. A cost-benefit analysis of dike heightening in the Mekong Delta, EEPSEA Philippines Office, WorldFishPhilippines Country Office. ed. WorldFish(ICLARM) Publisher, Philippines.

Hoa, L. T. V., Shigeko, H., Nhan, N. H. and Cong, T. T.,2008. Infrastructure effects on floods in the Mekong River Delta in Vietnam, Hydrol. Process., 22(9):1359–1372,

Janssen, B.H., Guiking, F.C.T., van der Eijk, D., Smaling, E.M.A., Wolf, J. and van Reuler, H.,1990. A system for quantitative evaluation of the fertility of tropical soils (QUEFTS). Geoderma,46:299–318.

Jiang, W.T., Liu, X.H., Qi, W., Xu, X.N., Zhu, Y.C.,2017. Using QUEFTS model for estimating nutrient requirements of maize in the Northeast China. Plant Soil Environ., 63.

Liu,M.Q., Yu,Z.R., Liu,Y.H. and Konijn,N.T.,2006. Fertilizer requirements for wheat and maize in China: The QUEFTS approach. Nutrient Cycling in Agroecosystems, 74: 245–258.

Pasuquin,J.M, M.F. Pampolino, C. Witt,et al. (2014). Closing yield gaps in maize production in Southeast Asia throughsite-specific nutrient management. Field Crops Research 156, 219–230.

Huu,P.C.,Ehlers,E., Subramanian,S.V.,2009.Dyke System Planing: Theory and Practice in Can Tho City, Vietnam. ZEF working paper no. 47. Center for Development Research, University of Bonn, Bonn.

Setiyono,T.D., Walters,D.T., Cassman,K.G., Witt,C., Dobermann,A.,2010.Estimating maize nutrient uptake requirements. Field Crops Research, 118: 158–168.

Khuong,T.Q.,Tan, P.S.and Witt,C.,2008.Improving of maize yield and profitability through site-specific nutrient management (SSNM) and planting density. Omonrice,16: 88-92.

Walsh,L. M., and J. D. Beaton.,1973. Soil testing and plant analysis. Soil Sci. Am., Madison. WI, USA.

Witt,C., Dobermann,A., Abdulrachman,S., GinesH.C., Wang G.H., Nagarajan R., SatawatananontS., Son T.T., Tan P.S., TiemL.V., SimbahanG.C. and OlkD.C. (1999.Internal nutrient efficiencies of irrigated lowland rice in tropical and subtropical Asia. Field Crops Research, 63(2): 113–138.