Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng chà bông tôm sú (Penaeus monodon)
Abstract
Tóm tắt
Article Details
Tài liệu tham khảo
AOAC, 2016. Official methods of Analysis of AOAC International, 20th Edition, George W. Latimer, Jr (Eds). Volume I.
Barrett, H.A., Briggs, J., Richardson, M., Reed, T., 1998. Texture and storage stability of processed beefsticksas affected by glycerol and moisture levels. Journal of Food Science, 63(1): 84-88.
Bộ Y Tế, 2007. Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ban hành ngày 09 tháng 12 năm 2007 về “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”. Truy cập tại http://www.fsi.org.vn/pic/files/462007qdbyt.pdf, ngày truy cập 10/11/2018.
Chen, D., DiaoL. and Eulenstein, O., 2003. Flipping: A supertreeconstruction method. In Janowitz, M., Lapoint, F.J., McMorris, F.R., Roberts, F.S., eds. Bioconsensus. Vol. 61 of DI-MACS Series in Discrete Mathematics and Theoretical Computer Science. American Math ematicalSociety, pp. 135-60.
Đống Thị Anh Đào, 2012. Bao bì thực phẩm. NXB Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh, 394 trang.
Feliz, G.L.A., Gatlin, M.D., Lawrence, L.A., and Velazquez, P.M., 2002. Effect of dietary phospholipid on essential fatty acid requirements and tissue lipid composition of Litopenaeusvannameijuveniles. Aquaculture, 207:151–167.
Han, M.G., 1997. The newest foods. Seoul: Hyungsulpublishing Co.
Hayashi, T., MaseS. and Namiki, M., 1986. Formation of Three-carbon Sugar Fragment at an Early Stage of the Browning Reaction of Sugar with Amines or Amino Acids. Agricultural and Biological Chemistry, 50:1959-1964.
Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam (VASEP), 2019. Tổng quan ngành tôm, ngày truy cập 5/2/2020. Địa chỉ:http://vasep.com.vn/Tin-Tuc/1017_56183/Tong-quan-nganh-tom.htm
Lê Ngọc Tú, Bùi Đức Hợi, Lưu Duẩn, Ngô Hữu Hợp, Đặng Thị Thu và NguyễnTrọng Cẩn, 2003. Hóa học thực phẩm. NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
Lê NguyễnĐoan Duy và Lê MỹHồng, 2012. Công nghệ thực phẩm truyền thống. NXB Đại học Cần Thơ, 212trang.
Lê Văn Việt Mẫn, Lại Quốc Đạt, NguyễnThị Hiền, Tôn Nữ Minh Nguyệt, Trần Thị Thu Hà, 2011. Công nghệ chế biến thực phẩm. NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh, 1019 trang.
Minh, N.P., Nhi, T.T.Y., Dao, T.T.H., Dien, L.P.and Bich, S.N. 2019. Effectiveness of Sugar Alcohol Replacement to Quality Characteristics of Dried Salted White Sardine during Storage. Journal of Pharmaceutical Sciences and Research, 11(4):1397-1400.
Murray, J., and Burt, J.R, 2011. The composition of fish. Ministry of technology. Torryresearch station. Torryadvisory note No. 38.
NMKL, 2006. Aerobic Plate Count in Foods (Method 86), 4th edition. Nordic Committee on Food Analysis. Oslo, Norway
Nooralabettu, K.P., 2011. Effect of pre-drying handling on quality of final dried bombayduck (Harpodonneherius). Journal of Marine Science and Technology, 19(4):331-340.
Ogunsola, O.O. and Omojola, A.B, 2008. Nutritional evaluate 554-556.on of a dehydrated shredded meat product, (Danbunama). Pakistan Journal of Nutrition, 7(4): 554-556.
Pikul, T.L., Schwartz, R.C, Benjamin, J.G, Baumhardt, R.L, Merrill, S, 2006. Cropping system influence on soil physical properties in the CreatPalns. Renew. Agriculture Food system, 21: 15-25.
Sarah, K., 2000. Humectants and water activity, Water Activity News, pp. 1-6.
Sriket, P., Benjakul, S., Visessanguan, W. and Kijroongrojana, K., 2007. Comparative studies on chemical composition and thermal properties of black tiger shrimp (Penaeus monodon) and white shrimp (Penaeus vannamei) meats. Food chemistry, 103(4): 1199-1207.
Tống Thị Quý và Trần Thanh Trúc, 2015. Chế biến chà bông cá lóc tận dụng nguồn cá lóc nuôi thứ phẩm. Luận văn tốt nghiệp Cao học ngành Công nghệ thực phẩm, Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng, Trường Đại học Cần Thơ.
Trần Ngọc Hải và Lê Quốc Việt, 2016. Ứng dụng công nghệ bioflocương tôm sú (Penaeus monodon)giống với các mật độ khác nhau. Tạp chí khoa học, Trường Đại học Cần Thơ,47b: 96-101.
Trần Văn Chung, 2011. Thử nghiệm quy trình công nghệ sản xuất tôm sú (Penaeus monodon Fabricius)ướp gia vị cuộn rau củ hun khói. Luận văn tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Chế biến thủy sản, Khoa Thủy Sản, Trường Đại học Cần Thơ.
Trần Thanh Trúc, NguyễnVăn Mười và Tống Thị Quý, 2016. Ảnh hưởng của phụ gia bổ sung đến chất lượng sản phẩm chà bông cá lóc. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 19-28.
Zhang, S. and N. Chen, 2003. Energies and stabilities of sodium chloride clusters basedon inversion pair potentials. Department of Physics, Tsinghua University, Beijing 100084, China b Institute for Applied Physics, University of Science and Technology Beijing, Beijing 100083, China. PhysicaB 325 (2003):172–183.