Trần Minh Phú * , Huỳnh Thị Kim Duyên , Tomoaki Hagiwara , Nguyễn Thị Như Hạ , Nguyễn Lê Anh Đào , Hồ Quốc Phong , Nguyễn Quốc Thịnh Nguyễn Trọng Tuân

* Tác giả liên hệ (tmphu@ctu.edu.vn)

Abstract

The study was conducted to determine the effect of green tea leaf extract on the quality of the whole black tiger shrimp during ice storage. Shrimp (25-
30 g) were soaked in green tea extract solution with concentrations of 0; 7.63 and 625 mg/mL at 4°C for 30 minutes. Shrimp after soaking were stored in ice and samples were collected on days 1, 4, 8 and 12. Analytical parameters included temperature, texture, total aerobic bacterial counts, sensory properties, water holding capacity, moisture, total volatile base nitrogen, peroxide value, thiobarbituric acid reactive substances and pH. Results showed that shrimp treated with green tea extract solutions (7.63 mg/mL and 625 mg/mL) showed significantly higher sensory properties, and significantly lower secondary oxidation products and total viable bacterial counts compared to control treatment during ice storage. Shrimp stored for 8 days under three types of treatments remained good quality based on the sensory properties and total aerobic bacterial counts.
Keywords: Black tiger shrimp, extract, green tea leaf, ice storage, quality

Tóm tắt

Đề tài được thực hiện nhằm xác định ảnh hưởng của dịch chiết lá trà xanh đến chất lượng tôm sú trong quá trình bảo quản lạnh. Thí nghiệm gồm 3 nghiệm thức, tôm (25-30 g/con) được ngâm trong dịch chiết lá trà xanh với nhiều nồng độ khác nhau 0, 7,63  và 625 mg/mL ở 4°C trong 30 phút. Tôm sau khi ngâm được bảo quản bằng nước đá và thu mẫu được thực hiện vào các ngày 1, 4, 8 và 12. Các chỉ tiêu phân tích bao gồm: nhiệt độ, cấu trúc, tổng số vi khuẩn hiếu khí, giá trị cảm quan, khả năng giữ nước, ẩm độ, đạm bay hơi, chỉ số peroxide, chỉ số TBARs và pH. Kết quả cho thấy mẫu xử lý với dịch chiết trà xanh 7,63 mg/mL và 625 mg/mL có giá trị cảm quan cao hơn mẫu đối chứng của tôm trong suốt quá trình bảo quản lạnh. Tôm xử lý với dịch chiết trà xanh cho thấy sản phẩm oxy hóa thứ cấp và tổng số vi khuẩn thấp hơn mẫu đối chứng trong quá trình bảo quản. Tôm bảo quản được đến 8 ngày cho cả ba nghiệm thức dựa vào chỉ tiêu cảm quan và tổng số vi khuẩn hiếu khí.
Từ khóa: Bảo quản lạnh, chất lượng, dịch chiết, lá trà xanh, tôm sú

Article Details

Tài liệu tham khảo

AOAC, 2016. Official methods of Analysis of AOAC International, 20th Edition, George W. Latimer, Jr (Eds). Volume I.

Bak, L.S., Andersen, A.B., Andersen, E.M., and Bertelsen, G., 1999. Effect of modified atmosphere packaging on oxidative changes in frozen stored cold water shrimp (Pandalus borealis). Food Chemistry. 64(2): 169-175.

Basiri, S., Shekarforoush, S.S., Aminlari, M., and Akbari, S., 2015. The effect of pomegranate peel extract (PPE) on the polyphenol oxidase (PPO) and quality of Pacific white shrimp (Litopenaeus vannamei) during refrigerated storage. LWT-Food Science and Technology. 60(2): 1025-1033.

Benjakul, S., Seymour, T.S., Morrissey, M.T., An, H., 1997. Physiochemical changes in Pacific whitting muscle proteins during iced storage. Journal of Food Science. 62: 729-733.

Bộ NN&PTNT. 2018. Hội nghị tổng kết công tác năm 2018 và triển khai nhiệm vụ năm 2019 của Tổng cục Thủy sản. Ngày truy cập 04/10/2019. Truy cập tại https://www.mard.gov.vn/Pages/hoi-nghi-tong-ket-cong-tac-nam-2018-va-trien-khai-nhiem-vu-nam-2019-cua-tong-cuc-thuy-san--.aspx

Bộ Y Tế, 2012. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm QCVN 8-3:2012/BYT. Truy cập tại: http://www.fsi.org.vn/pic/files/qcvn-8-3_2011-byt-ve-o-nhiem-vi-sinh-vat-trong-tp_bia_merged.pdf. Ngày truy cập: 22/9/2019.

Boselli, E., Caboni, M.F., Redriguez-Estrada, M.T., Toschi, T.G., Daniel, M., and Lercker, G., 2005. Photoxidation of cholesterol and lipids of turkey meat during storage under commercial retail conditions. Food Chemistry. 91: 705-713.

Cos, P., Vlietinck A.J., Berghe D.V., Maes L., 2006. Anti-infective potential of natural products: How to develop a stronger in vitro ‘proof of concept’. Journal Ethnopharmacol. 106(3): 290-302.

Dương Thị Phượng Liên, Bùi Thị Quỳnh Hoa, Nguyễn Bảo Lộc, 2011. Đánh giá nhanh độ tươi tôm sú nguyên liệu (Penaeus monodon) bảo quản trong nước đá (0-4°C) theo phương pháp chỉ số chất lượng QIM. Tạp chí Khoa học,Trường Đại học Cần Thơ. 18b: 53-62.

Feng, L., Jiang, T., Wang, Y., and Li, J., 2012. Effects of tea polyphenol coating combined with ozone water washing on the storage quality of black sea bream (Sparus macrocephalus). Food chemistry. 135(4): 2915-2921.

Hsieh, R., and Kinsella, J. E., 1989. Oxydation of polyunsaturated fatty acids: mechanisms, products and inhibition with emphasis on fish. Advances in Food and Nutrition Research. 33: 233-341.

Hultmann, L., Phu, T.M., Tobiassen, T., Aas-Hansen., and Ø., Rustad, T., 2012. Effects of pre-slaughter stress on proteolytic enzyme activities and muscle quality of farmed Atlantic cod (Gadus morhua). Food chemistry. 134(3): 1399-1408.

Huss, H.H., 1995. Quality and quality changes in fresh fish, FAO Fisheries Technical Paper. No. 348. Rome.

Kenar, M., Özogul, F., and Kuley, E., 2010. Effects of rosemary and sage tea extracts on the sensory, chemical and microbiological changes of vacuum‐packed and refrigerated sardine (Sardina pilchardus) fillets. International Journal of Food Science and Technology. 45(11): 2366-2372.

Ladikos, D., Lougovois, V., 1990. Lipid oxidation in muscle foods: a review. Food Chemistry. 35: 295-314.

Lê Thị Xuyến, 1996. Vi sinh vật chế biến thực phẩm thủy sản (phần II). Nhà Xuất Bản Đại Học Thủy Sản. Nha Trang. 185 trang.

Li, T., Hu, W., Li, J., Zhang, X., Zhu, J., and Li, X., 2012. Coating effects of tea polyphenol and rosemary extract combined with chitosan on the storage quality of large yellow croaker (Pseudosciaena crocea). Food Control. 25(1): 101-106.

Meilgaard, M., Civille, G.V., and Carr, B.T., 1999. Sensory evaluation techniques (3rd ed), CRC Press, Boca Raton, FL.

Nirmal, N.P., and Benjakul, S., 2011. Use of tea extracts for inhibition of polyphenoloxidase and retardation of quality loss of Pacific white shrimp during iced storage. LWT – Food Science and Technology. 44: 924-932.

Nirmal, N.P., and Benjakul, S., 2009. Melanosis and quality changes of Pacific white shrimp (Litopenaeus vannamei) treated with catechin during iced storage. Journal of Agricultural and Food Chemistry. 57: 3578-3586.

Ofstad, R., Kidman, S., Myklebust, R., and Hermansson, A.M., 1993. Liquid loss capacity and structural changes during heating of fish muscle: Cod (Gadus morhua L) and salmon (Salmo salar). Food structure. 12: 163-174.

Okpala, C.O.R., Choo, W.S., and Dykes, G.A., 2014. Quality and shelf life assessment of Pacific white shrimp (Litopenaeus vannamei) freshly harvested and stored on ice. LWT-Food Science and Technology. 55(1): 110-116.

Olafsdottir, G., Martinsdottir, E., Oehlenschlager, J., Dalgaarg, P., Undeland, I., and Mackie, I.M., 1997. Method to evaluate fish freshness in research and industry. Trends in Food Technology. 8: 258–265.

Olsson, G.B., Ofstad, R., Lodemel, J.B., and Olsen, R.L., 2003. Changes in waterholding capacity of halibut muscle during cold storage. LWT-Food Science and Technology. 36(8): 771-778.

Pike, I.H., and Hardy, R.W., 1997. Standards for assessing quality of feed ingredients. In: D’Abramo, L.R., Conklin, D.M., Akiyama, D.M. (Eds.), Crustacean Nutrition. Advances in World Aquaculture, vol. 6. World Aquaculture Society, Baton Rouge, LA, pp. 473-492.

Raharjo, S., Sofos, J.N., and Schmidt, G.R., 1992. Improved speed, specificity, and limit of determination of an aqueous acid extraction thiobarbituric acid-C18 method for measuring lipid peroxidation in beef. Journal of Agricultural and Food Chemistry. 40(11): 2182-2185.

Ruiz-Capillas, C., and Moral, A., 2005. Sensory and biochemical aspects of quality of whole bigeye tuna (Thunnusobeus) during bulk storage in controlled atmosphere. Food Chemistry. 89(3): 347-354.

Sallam, K.I., 2007. Antimicrobial and antioxidant effects of sodium acetate, sodium lactate, and sodium citrate in refrigerated sliced salmon. Food Control. 18(5): 566-575.

Senanayake, S.N., 2013. Green tea extract: Chemistry, antioxidant properties and food applications–A review. Journal of functional foods. 5(4): 1529-1541.

Solanki, R., 2010. Some medicinal plants with antibacterial activity. International Journal of Comprehensive Pharmacy. 1(4): 1-4.

Tsuchiya, H., Kita, S., and Seki, N., 1992. Postmortem changes in α-actinin and connectin in carp and rainbow trout muscles. Nippon Suisan Gakkaishi. 58(4): 793-798.

VASEP, 2019. Tổng quan ngành thủy sản Việt Nam. Ngày truy cập 04/10/2019. Truy cập tại http://vasep.com.vn/1192/OneContent/tong-quan-nganh.htm

Velho, N.P.S., 2001. Preparation for obtaining accreditation of analytical methods regarding quality issues as stated in ISO standard ISO/IEC 17025:1999. Final project report.

Yi, S., Li, J., Zhu, J., Lin, Y., Fu, L., Chen, W., and Li, X., 2011. Effect of tea polyphenols on microbiological and biochemical quality of Collichthys fish ball. Journal of the Science of Food and Agriculture. 91(9): 1591-1597.