So sánh đặc điểm hình thái của cá chốt sọc (Mystus mysticetus) ở U Minh Thượng với các vùng khác ở Đồng bằng sông Cửu Long
Abstract
Tóm tắt
Article Details
Tài liệu tham khảo
Barlow, G.W., 1961. Causes and significance of morphological variation in fishes. Syst. Zool. 10: 105–117.
Brinsmead, J., Fox, M.G., 2002. Morphological variation between lake- and stream-dwelling rock bass and pumpkinseed populations. J. Fish Biol. 61: 1619–1638.
Charles, M.B., Donn, E.R., 1966. Modes of reproduction in fishes. The American Museum of Natural History. The Natural History Press, Garden City, N.Y, 941pages.
Duong, T. Y., Nguyen, T. T., Pham, T. L., 2017. Morphological differentiation among cultured and wildClarias macrocephalus, C. macrocephalusx C. gariepinushybrids, and their parental species in the Mekong delta, Viet Nam. Int. J. Fish. Aquat. Stud. 5: 233–240.
Elliott, N.G., Haskard, K., Koslow, J.A., 1995. Morphometric analysis of orange roughy (Hoplostethus atalanticus) off the continental slope of southern Australia. J. Fish Biol. 46: 202–220.
Esmaeili, H.R., Sayyadzadeh, G., Amini,C.M., 2017. Sexual dimorphism in two catfish species, Mystus pelusius(Solander, 1794) and Glyptothorax silviae Coad, 1981 (Teleostei: Siluriformes). Turkish J. Zool. 41: 144–149.
Kottelat, M., 1998. Fishes of the Nam Theun and Xe Bangfai basins, Laos, with diagnoses of twenty-two new species (Teleostei: Cyprinidae, Balitoridae, Cobitidae, Coiidae and Odontobutidae). Ichthyol. Explor. Freshw. 9: 1–128.
Lavin, P.A., Mcphail, J.D., 1993. Parapatric lake and stream sticklebacks on northern Vancouver Island: disjunct distribution or parallel evolution?. Can. J. Zool. 71: 11–17.
Phạm Thanh Liêm, Trần Đắc Định, 2004. Giáo trình Phương pháp nghiên cứu sinh học cá, Tủ sách Đại học Cần Thơ, 69 trang.
Rainboth, W.J., 1996. Fishes Of The Cambodian Mekong, FAO, 310 pages.
Roberts, T.R., 1992. Revision of the striped catfishes of Thailand misidentified as Mystus vittatus,with descriptions of two new species (Pisces: Bagridae). Ichthyol. Explor. Freshw. 3: 77–88.
Seethal, S.L., Sherly, S.E., 2016. Sexual Dimorphism in Mystus Gulio ( Hamilton-Buchanan). International Journal of Science and Research. 5: 2015–2017.
Schneider, C.A., Rasband, W.S., Eliceiri, K.W., 2012. NIH Image to ImageJ: 25 years of image analysis. Nat. Methods. 9: 671–675.
Nguyễn Phương Thảo và Dương Thúy Yên, 2017. Đa dạng về hình thái của cá hường (Helostoma temminkii Cuvier, 1829) ở Đồng bằng Sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 52b: 78-85.
Tran, D.D., Shibukawa, K., Nguyen, T.P., Ha, P.H., Tran, X.L., Mai, V.H., Utsugi, K., 2013. Fishes of the Mekong Delta, Vietnam. Can Tho University Publishing House. Can Tho, 178 pages.
Trương Thủ Khoa, Trần Thị Thu Hương, 1993. Định loại các loài cá nước ngọt vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Đại Học Cần Thơ, 361 trang.
Ukenye, E.A., Taiwo, I.A., Anyanwu, P.E., 2019. Morphological and genetic variation in Tilapia guineensis in West African coastal waters : A mini review. Biotechnol. Reports. 24: e00362.