Hà Nam Khánh Giao * , Nguyễn Thị Cẩm Lệ Bùi Nhất Vương

* Tác giả liên hệ (khanhgiaohn@yahoo.com)

Abstract

The research aims at comparing this research results to the same research which was conducted 10 years ago, by measuring the difference between the consumers rating perception and their rating expectation towards personal savings deposit at Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development (Agribank), by using SERVQUAL scale dimension-by-dimension approach. The survey was conducted to 280 consumers who are using services at Agribank branches and transaction offices during the last quarter of 2019 towards service perception and service expectation, using the previous research results of Cronbach’s Alpha and EFA, in which there are four main factors: reliability, interaction quality, service environment and price. The comparison results show that the dimensions of both perception and expextation changed positively over the last ten years. Concurrently this research also suggests some activities should-be-done activities to Agribank management to close the perception and expectation gaps, as well as approach and apply new banking applications in the era of open and integrated economy.
Keywords: A brief look after 10 years, dimension-to-dimension analysis, personal savings deposit, service quality, Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development

Tóm tắt

Nghiên cứu nhằm so sánh kết quả nghiên cứu năm 2020 với kết quả của chính nghiên cứu tương tự được thực hiện 10 năm trước, trong đó có so sánh kỳ vọng và nhận thức của khách hàng về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), bằng cách sử dụng công cụ nghiên cứu SERVQUAL, dưới dạng so sánh các chỉ tiêu và một phần so sánh các biến số. Qua khảo sát 280 khách hàng đang giao dịch tại các chi nhánh và phòng giao dịch Agribank về kỳ vọng và nhận thức dịch vụ trong quý 4 năm 2019, sử dụng kết quả Cronbach’s Alpha và EFA của nghiên cứu trước, việc phân tích cho thấy chất lượng dịch vụ được đo lường qua mô hình hiệu chỉnh gồm 4 chỉ tiêu: độ tin cậy, chất lượng tương tác, môi trường dịch vụ và giá cả. Kết quả so sánh có cho thấy những chỉ tiêu đã thay đổi ít nhiều trong vòng 10 năm qua, theo hướng tích cực hơn. Đồng thời, nghiên cứu này cũng đề xuất cho Ban quản lý Agribank một số việc nên làm nhằm ngày càng giảm khoảng cách kỳ vọng – nhận thức của khách hàng, cũng như cập nhật liên tục những ứng dụng mới trong nền kinh tế mở, hội nhập.
Từ khóa: 10 năm nhìn lại, chất lượng dịch vụ, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, phân tích chỉ tiêu, tiền gửi tiết kiệm cá nhân

Article Details

Tài liệu tham khảo

Bạch Thị Mỹ Hương. 2018. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, chi nhánh Huế. Luận văn Cao học. Trường Đại học Kinh tế Huế, Đại học Huế. Thành phố Huế.

Francis, A.B., 1996. SERVQUAL: Review, Critique, Research agenda. European Journal of Marketing, 30(1): 8-32. DOI: 10.1108/03090569610105762

Giao, H.N.K. and Hoa, D.T.T., 2018. Factors affect the learning motivation at Khoa Tri English Center (KTEC). Global and Stochastic Analysis. 5(6): 329-337.DOI: 10.31219/osf.io/ufb4w.

Giao, H.N.K. and Lien, L.T.P., 2018. The factors effect the English training at the Foreign languages - Informatics Center, University of Banking, HoChiMinh City, Vietnam.Global and Stochastic Analysis, 5(6), Special Issue: 340-352.DOI: 10.31219/osf.io/rnuad.

Giao, H.N.K. and Mo, N.T.H., 2018. Factors influencing consumers’ impulse television buying decision at Best Buy Vietnam (BBVN), 5(6), Special Issue: 353-369.DOI: 10.31219/osf.io/cgz2x

Giao, H.N.K. andPhuong, L.A., 2010. Measuring the Service Quality at Binh Phuoc Hospital- a dimension-by-dimension approach. Journal of Sciences and Technology Development, 13(1): 31-43. DOI: 10.31219/osf.io/us64m

Giao, H.N.K. and Son, L.T., 2018. MICE tourism development- Examination from the supply side in Dalat City, Vietnam. Global and Stochastic Analysis, 5(6), Special Issue: 371-390.DOI: 10.31219/osf.io/r36yf.

Giao, H.N.K., 2018a. Decision to choose fast food restaurants of the young people in HCMC, Vietnam. National Academy of Managerial Staff of Culture and Arts Herald, 4: 471-485.http://jrhnamsca.icu/index.php/hnamsca/issue/view/1.DOI: 10.31219/osf.io/xgv2k.

Giao, H.N.K., 2018b. Decision to purchase online airline tickets in Ho Chi Minh City, Vietnam. National Academy of Managerial Staff of Culture and Arts Herald,2018b, 4: 459-470.http://jrhnamsca.icu/index.php/hnamsca/issue/view/1. DOI:10.31219/osf.io/fzh5v.

Giao, H.N.K., 2018c. Factors Influencing Customer Behavior of Butter Oil Substitute in Vietnam. Journal of Business and Economics, 9(3): 266-274. DOI: 10.15341/jbe(2155-7950)/03.09.2018/005.DOI: 10.31219/osf.io/gn6em

Giao, H.N.K., 2018d. Measuring service quality in construction project management service at AIC Management Co., Ltd.- A dimension-by-dimension analysis. International Journal of Applied Business and Economic Research, 16(1): 165-175. DOI: 10.31219/osf.io/bf5ke.

Giao, H.N.K., 2018e. Satisfaction and word-of-mouth at the language centers in Vietnam. International Journal of Applied Business and Economic Research, 16(2): 427-433.DOI: 10.31219/osf.io/etvjd.

Giao, H.N.K., 2018f. The influence of Country of Origin Image on HCMC consumer attitudes towards Vietnamese garments. International Journal of Applied Business and Economic Research, 16(2): 435-443.DOI: 10.31219/osf.io/wr9sq.

Giao, H.N.K., 2018g. Vietnamese consumers' attitude on television advertisement of skin care. National Academy of Managerial Staff of Culture and Arts Herald, 4: 486-491.http://jrhnamsca.icu/index.php/hnamsca/issue/view/1.DOI: 10.31219/osf.io/a2bn9.

Giao, H.N.K., 2019. Customer Satisfaction towards ATM Services: A Case of VietcombankVinh Long, Vietnam. Journal of Asian Finance, Economics and Business, 6(1): 141-148.DOI: 10.13106/jafeb.2019.vol6.no1.141.

Giao, H.N.K., 2020. Customer Satisfaction at Tiki.vn E-Commerce Platform. Journal of Asian Finance, Economics and Business, 7(4): 173-183.DOI:https://doi.org/10.13106/jafeb.2020.vol7.no4.173

Giao, H.N.K., Duong, P.N. and Tu, T.N., 2018a. Research on Consumer Behavior of Wine in HoChiMinh City. Global and Stochastic Analysis, 5(8), Special Issue: 111-122. DOI: 10.31219/osf.io/4cvn7.

Giao, H.N.K., Hoang, C.C. and Vinh, P.Q., 2018b. Factor affecting buying decision of Amalie lubricants in Vietnam. Global and Stochastic Analysis, 5(8) Special Issue: 137-150. DOI: 10.31219/osf.io/kgc56.

Giao, H.N.K., Kiem, D., Son, L.T. and Dung, T.Q. 2018c. Satisfaction of tourists to Hoi An ancient town, Vietnam,. 2018; 5(8), Special Issue: 123-136.DOI:10.31219/osf.io/sbjev.

Giao, H.N.K., Trung, B. and Truong, P.Q., 2019. Outbound service quality at Wan Hai Lines. Journal of Asian Finance, Economics and Business, 6(1): 177-185. doi:10.13106/jafeb.2019.vol6.no1.175

Giao, H.N.K., Vuong, B.N. and Quan, T.N., 2019. The influence of website quality on consumer’s e-loyalty through the mediating role of e-trust, esatisfaction, and perceived enjoyment: An evidence from online shopping in Vietnam. Uncertain Supply Chain Management, 8(2): 351-370. DOI: 10.5267/j.uscm.2019.11.004.

Giao, H.N.K., Vuong, B.N., Huan, D.D., Tushar, H. and Quan, T.N., 2020. The Effect of Emotional Intelligence on Turnover Intention and the Moderating Role of Perceived Organizational Support: Evidence from the Banking Industry of Vietnam. Sustainability. MDPI, 12(5): 1857-1882. doi:10.3390/su12051857.

Hà Nam Khánh Giao, 2004a. Marketing Dịch vụ- Mô hình 5 Khoảng cách Chất lượng Dịch vụ. Nhà Xuất bản Thống kê.

Hà Nam Khánh Giao, 2004b. Marketing Dịch vụ- Phục vụ Khách hàng tốt hơn. Nhà Xuất bản Thống kê.

Hà Nam Khánh Giao, 2010a. Đo lườngchấtlượngdịchvụ tiềngửitiếtkiệmtạiAgribank. Tạp chí Ngân hàng, 20: 21-28. DOI: 10.31219/osf.io/afskm

Hà Nam Khánh Giao 2010b. Mạn đàm thước đo Văn hóa Doanh nghiệp trong các Ngân hàng thương mại. Tạp chí Ngân hàng, 22: 25-27.

Hà Nam Khánh Giao, 2011. Mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng thẻ thanh toán tại TPHCM. Tạp chí Khoa học Đào tạo Ngân hàng, 111: 24-30. DOI: 10.31219/osf.io/83fgr

Hà Nam Khánh Giao, 2017. Giáo trình Cao học Quản trị Kinh doanh Quốc tế. Nhà xuất bản Kinh tế TPHCM.DOI: 10.31219/osf.io/94dnx.ISBN: 978-604-922-474-4

Hà Nam Khánh Giao, 2018. Sách chuyên khảo Đo lường chất lượng dịch vụ tại Việt Nam- nhìn từ góc độ khách hàng. Nhà xuất bản Tài chính. Hà Nội.DOI: 10.31219/osf.io/cqh68. ISBN: 978-604-79-1788-4

Hà Nam Khánh Giao, 2019a. Giáo trình Cao học Quản trị Hệ thống Thông tin- Từ Góc nhìn Kinh doanh. Nhà xuất bản Tài chính. Hà Nội. DOI: 10.31219/osf.io/uxyw3. ISBN: 978-604-79-2129-4

Hà Nam Khánh Giao, 2019b. Sách chuyên khảo Tránh và Khắc phục sai sót trong thực hiện luận văn Kinh doanh và Quản lý tại Việt Nam. Nhà xuất bản Tài chính. Hà Nội.DOI: 10.31219/osf.io/p6bzf. ISBN: 978-604-79-2011-2

Hà Nam Khánh Giao and Huỳnh Bá Duy, 2009. Service Quality of outsourcing at Quantic Co., Ltd- a dimension-by dimension approach. Journal of Sciences and Technology Development, 12: 56-70. DOI: 10.31219/osf.io/n8r73

Hà Nam Khánh Giao và Bùi Nhất Vương, 2019. Giáo trình Cao học Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong Kinh doanh- Cập nhật SmartPLS. Nhà xuất bản Tài chính. Hà Nội.DOI: 10.31219/osf.io/hbj3k. ISBN: 978-604-79-2154-6

Hà Nam Khánh Giao và Đặng thị Nga, 2018. Ý định mua vé máy bay qua đại lý của người tiêu dùng TPHCM. Tạp chí Công Thương, 14, tháng 11-2018, 317-324. DOI: 10.31219/osf.io/swe3r.

Hà Nam Khánh Giao và Hà Minh Đạt, 2014. Sự khác biệt giữa các nhóm người cao tuổi trong việc đánh giá các yếu tố lựa chọn ngân hàng tại TPHCM. Tạp chí Phát triển Kinh tế, 280: 97-115.

Hà Nam Khánh Giao và Hoàng Trần Dung Hạnh. 2019. Chất lượng mối quan hệ giữa khách hàng cá nhân và Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) chi nhánh Sài gòn.Tạp chí Công Thương, 1: 106-113. DOI: 10.31219/osf.io/vrmj4.

Hà Nam Khánh Giao và Huỳnh thị Phi Duyên, 2016. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Agribankchi nhánh Quảng Ngãi. Tạp chí Công nghệ Ngân hàng, 125: 55-64. DOI: 10.31219/osf.io/5hj7v.

Hà Nam Khánh Giao và Lê Đăng Hoành, 2019. Động lực làm việc của nhân viên tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Đông Sài Gòn. Tạp chí Công Thương, 1: 321-327. DOI: 10.31219/osf.io/qmgwx.

Hà Nam Khánh Giao và Nguyễnthị Thu Hà, 2011. Tác động của chính sách cho vay của ngân hàng đến khách hàng mua nhà Phú MỹHưng. Tạp chí Ngân hàng, 6: 25-29. DOI: 10.31219/osf.io/rvmuq

Hà Nam Khánh Giao vàPhạm thị Ngọc Tú, 2010. Đánh giá Chất lượng dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Việt Nam. Tạp chí Ngân hàng, 18: 20-28.DOI: 10.31219/osf.io/tr6k4

Hà Nam Khánh Giao và Trịnh Thị Hồng Tiên, 2017. Ảnh hưởng của CSR đến niềm tin của nhân viên ngân hàng TMCP tại TP Sóc Trăng. Tạp chí Ngân hàng, 9: 33-38. DOI: 10.31219/osf.io/weq28

Hà Nam Khánh Giao và Võ văn Linh, 2015. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại tỉnh Quảng Ngãi. Tạp chí Ngân hàng, 22: 32-38. DOI: 10.31219/osf.io/e35c8.

Hà Nam Khánh Giao, Ao Thu Hoài và Phạm Quang Vinh, 2019. Quản trị Kinh doanh Dịch vụ- Từ Góc nhìn Marketing. Nhà xuất bản Truyền thông Thông tin Hà Nội.DOI: 10.31219/osf.io/98hrd. ISBN: 978-604-80-3905-9

Hà Nam Khánh Giao, Lâm Thu Huyền và Phạm Hữu Hà, 2019. Về động lực làm việc của nhân viên Eximbank Chi nhánh Cộng Hòa.Tạp chí Công Thương, 20: 334-340. DOI: 10.31219/osf.io/z8jak.

Hoàng Thị Anh Thư, 2017.Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyếtđịnh lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm của kháchhàng cá nhân tại Huế. Tạp chí Phát triển Khoahọcvà Côngnghệ, 20: 96-104

Joshua, A.J. andMoli, P.K., 2005. Expectations and Perceptions of Service Quality in Old and New Generation Banks – a Study of Select Banks in the South Canada Region.Indian Journal of Marketing, 37(3): 18.

Joshua, A.J., 2009. Adoption of technology-enabled banking self-services: antecedents and consequences. Doctoral Thesis. School of Management Studies, Cochin University of Science and Technology.

Karatebe, O.M., Yavas, U. and Babakus, E., 2005. Measuring Service Quality of Banks: Scale Development and Validation. Journal of Retailing and Consumer Services, 12: 373-383.

Kotler, P. and Amstrong, A., 2001. Principles of Marketing.(9thedition). Prentice Hall International Inc.

Minh Trung. 2020. Đảng ủy Agribank tổng kết công tác năm 2019 triển khai nhiệm vụ năm 2020. Ngày truy cập 20/02/2020. Địa chỉ https://www.agribank.com.vn/vn/ve-agribank/tin-tuc-su-kien/cac-tin-khac/dang-bo-agribank/dang-uy-agribank-tong-ket-cong-tac-nam-2019-trien-khai-nhiem-vu-nam-2020

Ngô An, 2020. Năm 2019 Agribankđạt nhiều giải thưởng uy tín. Ngày truy cập 20/02/2020. Địa chỉ https://www.agribank.com.vn/vn/ve-agribank/tin-tuc-su-kien/tin-ve-agribank/hoat-dong-agribank/nam-2019-agribank-dat-nhieu-giai-thuong-uy-tin

Parasuraman, A., Zeithaml, V.A. and Berry, L.L., 1988. SERVQUAL: aMultiple Item Scale for Measuring Customer Perceptions of Service Quality, Journal of Retailing, 64(1): 12-40.

Vuong, B.N. and Giao, H.N.K., 2019. The impact of brand globalness on consumers purchase intention and the moderatingrole of consumer ethnocentrism an evidence from Vietnam. Journal of International Marketing, 32(1): 47-68. DOI: 10.1080/08961530.2019.1619115.

Zeithaml, V.A., Berry, L.L. and Parasuraman, A., 1988. Communication and Control Processes in the Delivery of Service Quality. Journal of Marketing, 52: 35-48.

Zeithaml, V.A. and Bitner, M.J., 2000. Services Marketing: Integrating Customer Focus across the Firm. Irwin McGraw-Hill.