Nguyễn Thanh Tùng * , Trần Thị Anh Thư , Nguyễn Đức Anh Lâm Hùng Khánh

* Tác giả liên hệ (thanhtung@ctu.edu.vn)

Abstract

Soil mesofauna was sampled in the rainy season (October 2018) and dry season (April 2019) from two typical habitats (seasonally submerged lands and seasonally unsubmerged lands) in Tram Chim National Park. As a result, a total of 42 species belonging to 32 genera in 28 families were recorded in that area. Of these animals, spider was the most diverse group with 24 species, followed by land snails and centipedes (each with six species), millipedes (four species) and earthworms (only two species). In particular, of which six spider and milipede species (belonging to six genera Hirudicryptus, Amaurobius, Hypsosinga, Chalcoscirtus, Orthobula, Bassaniana) were recorded firstly in Vietnam. In terms of distribution, there are no differences in species diversity between the two seasons, but there are significant differences in the number of species, the diversity index, and species composition between two habitats. It is suggested that soil huminity, pH and organic matter contents may be important factors influencing the distribution of soil mesofauna in Tram Chim National Park.
Keywords: Distribution, soil mesofauna, species diversity, Tram Chim National Park

Tóm tắt

Các mẫu động vật đất thuộc nhóm Mesofauna được thu vào mùa mưa (tháng 10/2018) và mùa khô (tháng 4/2019) ở trên hai sinh cảnh đất ngập nước theo mùa và đất không ngập nước ở Vườn quốc gia (VQG) Tràm Chim. Kết quả cho thấy lần đầu tiên ghi nhận được 42 loài thuộc 32 giống, xếp trong 28 họ ở khu vực nghiên cứu. Trong đó, nhện đa dạng nhất có 24 loài, ốc cạn và rết mỗi nhóm có 6 loài, cuốn chiếu có 4 loài và giun đất chỉ có 2 loài. Đặc biệt, có 6 loài (thuộc 6 giống Hirudicryptus, Amaurobius, Hypsosinga, Chalcoscirtus, Orthobula và Bassaniana) lần đầu được ghi nhận ở Việt Nam. Xét về đặc điểm phân bố, nhóm Mesofauna không có sự khác biệt lớn về độ đa dạng loài giữa hai mùa trong năm nhưng có sự khác biệt rõ rệt về số lượng loài, độ đa dạng và thành phần loài giữa hai sinh cảnh. độ ẩm, pH, hàm lượng và thành phần chất hữu cơ trong đất có thể là các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phân bố của nhóm Mesofauna ở VQG Tràm Chim.
Từ khóa: Đặc điểm phân bố, động vật đất nhóm Mesofauna, đa dạng loài, VQG Tràm Chim

Article Details

Tài liệu tham khảo

Barrion, A.T. and Litsinger, J.A., 1995. Riceland Spider of South and Southeast Asia. Cab International. England, 700 pages.

Blakemore R. J., 2002. Cosmopolitan Earthworms-an Eco-Taxonomic Guide to the Peregrine Species of the World. VermEcology. Australia, 62-237.

Bouchet, P., Rocroi, J.P., Frýda, J. et al., 2005. Classification and nomenclator of gastropod families. Malacologia. 47(1-2): 1-368.

Clarke, K.R., and Warwick, R.M., 1994. Change in marine communities: an approach to statistical analysis and interpretation. Plymouth Marine Laboratory. Plymouth, 144 pages.

Deeleman-Reinhold, C.L., 2001. Forest spiders of South East Asia. Brill. Leiden; Boston; Koln, 591 pages.

Đinh Minh Quang, Trần Thị Anh Thư và NguyễnTuấn Khanh, 2019. Thành phần loài và các chỉ số đa dạng sinh học của khu hệ nhện trên ruộng lúa xã Lương Phi, huyện Tri Tôn, An Giang. Tạp chí Khoa học Đại học quốc gia Hà Nội: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. 35(2): 59-65.

Đỗ Văn Nhượng, NguyễnThanh Tùng và Võ Văn Bé Hai, 2012. Dẫn liệu bước đầu về ốc cạn (Gastropoda) ở Nam Bộ, Việt Nam. Báo cáo khoa học về nghiên cứu giảng dạy sinh học ở Việt Nam. NxbNông nghiệp. Hà Nội, 202-208.

Ghiliarov, M.S., 1975. Dwelling conditions for animals of various dimensional groups in the soil. Methods of soil Zoological studies. Nauka. Moscow, 7-11.

Huỳnh Thị Kim Hối, 2005. Khu hệ, vị trí của giun đất trong nhóm Mesofauna và vấn đề sử dụng chúng ở phía Nam miền Trung Việt Nam. NxbY học, Hà Nội.

Jocqué, R. and Dippenaar-Schoeman, A.S., 2007. Spider families of the world. Royal MuseumforCentral Africa. Tervuren, 336 pages.

Korsós, Z., Geoffroy, J.J. and Mauriès, J.P., 2009. The fifth element: reconnection of the disjunct distribution of the members of Siphonocryptida(Diplopoda) with the description of a new species from Nepal. Journal of Natural History. 43(7-8): 435-445.

Ngô Đắc Chứng và Hoàng Thị Nghiệp, 2014. Hiện trạng nguồn tài nguyên lưỡng cư, bò sát ở Vườn Quốc Gia Tràm Chim, huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp. Tạp chí khoa học Đại học Huế. 91A(3): 21-32.

Nguyen PhucBao Hoa, Nguyen Van Hung, Doan Van Nhanh, Nguyen Thi Phuong Hoang, Nguyen Hai Minh, Pham Quy Duong,2009. Grassland birds survey and correlations between grassland birds and their habitat variables in Tram Chim National Park. Mekong Wetlands Biodiversity Conservation and Sustainable Use Programme. RuffordSmall Grants for Nature Conservation, 21 pages.

Nguyen, T.T., Nguyen, D.A., Tran, T.T.B., and Blakemore, R.J., 2016. A comprehensive checklist of earthworm species and subspecies from Vietnam (Annelida: Clitellata: Oligochaeta: Almidae, Eudrilidae, Glossoscolecidae, Lumbricidae, Megascolecidae, Moniligastridae, Ocnerodrilidae, Octochaetidae). Zootaxa. 4140(1): 001-092.

NguyễnThanh Tùng và NguyễnVăn Bé, 2016. Dẫn liệu đầu tiên về ốc cạn ở một số đảo thuộc huyện Kiên Hải - tỉnh Kiên Giang. Tạp chí Khoa học trường Đại học Cần Thơ. 45: 97-109.

NguyễnThanh Tùng, 2014. Danh lục và một số nhận xét về tính chất khu hệ giun đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 32: 106-119.

NguyễnThị Ánh Dương và Trần Ngọc Diễm Mi, 2007. Thành phần động vật nổi ở Vườn Quốc gia Tràm Chim, tỉnh Đồng Tháp. Báo cáo Khoa học về sinh thái và tài nguyên sinh vật. Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ 2, 26/10/2007. NxbNông nghiệp. Hà Nội, 257-263.

NguyễnTrần Thụy Thanh Mai, Trần Triết và NguyễnVăn Huỳnh, 2007. Sự đa dạng bộ nhện (Araneae: Arachnida) trên đất ngập nước của Vườn Quốc gia Tràm Chim, tỉnh Đồng Tháp. Luận văn Thạc sĩ Khoa học Sinh học. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc Gia TP.HCM.

Nguyen Duc Anh, 2013. Taxonomic and biogeographical study of flat-backed millipedes in Vietnam (Diplopoda, Polydesmida, Paradoxosomatidae). Doctoral dissertation. IbarakiUniversity. Japan.

Otto, S., and Floren, A., 2007. The spider fauna (Araneae) of tree canopies in the BiałowieżaForest. FragmentaFaunistica. 50(1): 57-70.

Phạm Đình Sắc, 2015. Danh lục các loài nhện Việt Nam. NxbKhoa học Tự nhiên và Công nghệ. Hà Nội, 124 trang.

Phan Văn Mạch, Đỗ Thị Thu Hiền và Lê Xuân Chính, 2012. Đa dạng sinh học, tác động và đề xuất biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu khu vực thị trấn Tràm chim và lân cận huyện Tam nông, Đồng tháp.CRES. Đại học Quốc gia Hà Nội, 220-242.

Poppe, G.T., and Tagaro, S.P., 2006. The new classification of Gastropodaaccording to Bouchetand Rocroi, 2005. Visaya. 1:1-12.

Schileyko, A. A., 2007. The scolopendromorphacentipedes (Chilopoda) of Vietnam, with contributions to the faunas of Cambodia and Laos (Part 3). Arthropoda Selecta.16(2): 71-95.

Schileyko, A.A., 2011. Check-listof land pulmonatemolluscsof Vietnam (Gastropoda: Stylommatophora). Ruthenica. 21(1): 1-68.

Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Tháp, 2019. Kỷyếu hội thảo Kết quả khảo sát Đa dạng sinh học ở vườn quốc gia Tràm Chim năm 2019, Cần Thơ.

Thái Trần Bái, Huỳnh Thị Kim Hối và NguyễnĐức Anh, 2004. Một vài nhận định về giun đất trên các đảo phía Nam Việt Nam. Trong: Kỷyếu hội nghị toàn quốc lần thứ 3 về Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong sự sống. Nxb Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội, 757–761.

Trần Thị Anh Thư, Đinh Minh Quang và Nguyễn Hương Ly, 2017. Thành phần loài và đặc điểm phân bố của nhện (Araneae, Arachnida) ở Vồ Thiên Tuế - Núi Cấm, An Giang. Tạp chí khoa học Đại học Đồng Tháp. 24 (2): 83-90.

Trần Thị Kim Hồng, Lê Trọng Thắng, Trương Thanh Tân, Bùi Trường Thọ và Nguyễn Văn Bé, 2017. Thành phần loài và sự phân bố của động vật đất phổ biến tại Khu bảo tồn Thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng, tỉnh Hậu Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề (2): 104-112.

Trần Triết, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Phi Ngà, Dương Ngọc Dũng, Trần Phi Hùng và Mark Dubois, 2002. Báo cáo tổng kết đề tài - Khảo sát mối tương quan giữa thành phần thủy sinh vật và điều kiện hóa lý tính của môi trường nước tại vườn quốc gia Tràm Chim – tỉnh Ðồng Tháp. Sở Khoa học Công nghệ Môi trường tỉnh Ðồng Tháp.

Vũ Quang Mạnh, 2000. Đa dạng động vật đất trong môi trường sống của chúng. Trong: Vũ Quang Mạnh. Tài nguyên sinh vật đất và sự phát triển bền vững của hệ sinh thái đất. Chuyên khảo Hội nghị khoa học lần thứ hai của hội Sinh Thái đất Việt Nam, 1999, Hà Nội. NxbNông nghiệp. Hà Nội, 16-30.