Đánh giá độ phì vật lý và khả năng giữ nước của đất canh tác cây trồng cạn ở huyện U Minh Thượng - tỉnh Kiên Giang
Abstract
Tóm tắt
Article Details
Tài liệu tham khảo
ISSS, ISRIC, FAO, 1998. World reference base for soil resources. World Soil Resource reports. Food and agriculture organization of the untied nation. Rome. ISSN 0532-0488. Volume 84.
Hamza,M.A., Al-Adawi,S.S.and Al-Hinai,K.A., 2011. Effect of combined soil water and external load on soil compaction. Soil Research, 49(2): 135-142.
Lê Văn Khoa, Nguyễn Thị Thùy Dương, 2012. Đặc tính vật lý và khả năng giữ nước của đất phong hóa tại chổ huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang. Số tạp chí 195. Trang: 38. Tạp chí: Nông nghiệp & PTNT.
Lê Văn Khoa, Trần Kim Tính, Lê Quang Minh, Trần Bá Linh, Nguyễn Văn Quí, 2016. Đánh giá khả năng giữ nước và một số đặc tính vật lý đất trên một số cây trồng tại huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Tạp chí Nông nghiệp. 38-47.
Lê Văn Khoa, 2003. Sự nén dẽ trên đất trồng lúa thâm canh ở Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ, chuyên ngành Khoa học Đất và Quản lý Đất đai, trang 93 – 101.
Liang, Y, Si, J., Nikolic, M., Peng, Y., Chen, W. and Jiang, Y., 2005. Organic manure stimulates biological activity and barley growth in soil subject to secondary salinization. Soil Biology and Biochemistry, 37(6): 1185 – 1195.
Lương Văn Thanh,2010. Biên hội, đánh giá tổng quan sinh thái Vườn Quốc gia U Minh Thượng và đề xuất giải pháp bảo tồn. Báo cáo tóm tắt, viện Kỹ thuật biển, Viện Khoa học thủy lợi Việt Nam. NXB Thành phố HCM, 2010.
Metson, A.J., 1961. Methods of chemical analysis of soil survey samples. Govt. Printers, Wellington, New Zealand.
Nacci, S., Ramos, M.C. and Pla, I., 2000. Dynamics of the soil physical properties in vineyards highly mechanized of the Anoia-Alt PenedésRegion (Catalunya, Spain). Third International Congress of the ESSC. Valencia. Spain.
NguyễnNgọc Đệ và Lê Anh Tuấn, 2012. Sản xuất lúa và tác động của biến đổi khí hậu ở Đồng bằng song Cửu Long, Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
O’Neal, A.M., 1949. Soil characteristics significance in evaluating permeability. Soil Sci., 67: 403-409
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang, 2017. Báo cáo dự án Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu lên sản xuất nông nghiệp và đề xuất phương pháp ứng phó.
Pla, I., 1986. A routine laboratory index to predict the effects of soil sealing on soil and water conservation. In: Assessment of Soil Surface Sealing and Crusting. 154-162. Callebouty col. (Ed). State Univ. of Gent. Gent (Belgium).
Prihar, S.S., Ghildyal, B.D., Painuli, D. K. and Sur, H.S., 1985. Soil physics and rice, India: 59-66.
Radcliffe, D.E., and Rasmussen, T.C., 2000. Soil water movement. In Handbook of Soil Science. M.E. Sumner (Ed.). CRC Press. Boca Ratoon, Fl.
Ramos, M.C., Nacci, S. and Pla, I., 2003. Effect of raindrop impact and its relationship with aggregate stability to different disaggregation forces. University of Lleida, Spain.
Silva, F. F. D., Souza, T. E. D. S., Souza, E. R. D., Correa, M. M., and Rolim, M. M., 2019. Surface sealing and water erosion of soils with mulching in the semi-arid region of Brazil. RevistaBrasileirade EngenhariaAgrícolae Ambiental, 23(4): 277-284.
Sparks,D.L., Page,A.L., Helmke,P.A., Loeppert,R.H., Soltanpour,P.N., Tabatabai,M.A., Johnston,C.T.andSumner, M.E., (Eds.), 1996. Methods of soil analysis. Part 3-Chemical methods. SSSA Book Ser. 5.3. SSSA, ASA, Madison, WI.
Trần Bá Linh, Lê Văn Khoa, Võ Thị Gương, 2010. Đặc tính giữ nước và lượng nước dễ hữu dụng cho một số cây trồng cạn của đất phù sa thâm canh lúa ở Cai Lậy - Tiền Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ số 16b: 42-48.
Trần Kông Tấu, 2006. Tài nguyên đất. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. 115-126.
Trần Thành Lập, 1999. Phì nhiêu đất. Bài giảng phì nhiêu đất và phân bón. Trường Đại học Cần Thơ.
Verplancke,H., 2002. Soil physics. Gent University, Belgium.
Võ Thị Gương, Dương Minh, Nguyễn Khởi Nghĩa, Trần Kim Tính, 2005. Sự suy thoái hoá học và vật lý đất vườn trồng cam ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí khoa học đất Việt Nam,22: 29-35.