Phạm Văn Dũ * , Nguyễn Thị Kim Thương , Lê Thị Minh Thủy Nguyễn Văn Thơm

* Tác giả liên hệPhạm Văn Dũ

Abstract

The aim of research was to produce water-soluble chitosan and inhibit bacterial growth from the white leg shrimp shell (Litopenaeus vannamei) through deacetylation of chitin in NaOH solution to obtain the crude chitosan. Next, crude chitosan was treated in acetic acid solution at various concentrations and different times to convert it into the water-soluble chitosan. The result showed that chitin was treated in NaOH at the concentration of 50% for 36 hours to collect chitosan with degree of deacetylation (93.1%), viscosity (20 mPas) and high recovery yield (46.8%). The crude chitosan was soaked in acetic acid 2% in the presence of H2O2 4% for 4 hours to collect the water-soluble chitosan. The solubility of water-soluble chitosan reached to 88.6% and FTIR spectrum showed that the functional groups were almost similar to crude chitosan. The antibacterial activity of water-soluble chitosan was lower than the crude chitosan with the concentration inhibited Escherichia coli, Staphylococcus aureus, Salmonella typhimurium of water-soluble chitosan was 8% while the concentration of crude chitosan was 2%. However, the water-soluble chitosan could be enhanced the application in food processing field.
Keywords: Antibacterial activity, FTIR spectrum, solubility, water-soluble chitosan, white leg shrimp shell

Tóm tắt

Nghiên cứu nhằm mục tiêu tạo ra chitosan có khả năng tan trong nước và kháng khuẩn từ vỏ tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) thông qua quá trình deacetyl hóa chitin trong dung dịch NaOH để thu chitosan thô. Tiếp theo, chitosan thô được xử lý trong dung dịch acetic acid với các nồng độ và thời gian khác nhau để chuyển thành dạng chitosan tan trong nước. Kết quả nghiên cứu cho thấy, chitin được xử lý trong dung dịch NaOH nồng độ 50% trong 36 giờ cho chitosan có độ deacetyl (93,1%), độ nhớt (20 mPas) và hiệu suất thu hồi cao (46,8%). Chitosan thô khi xử lý trong dung dịch acetic acid có nồng độ 2%, cùng với H2O2 4% trong thời gian 4 giờ để thu chitosan tan trong nước. Độ hòa tan của chitosan tan trong nước đạt 88,6% và phổ FTIR cho thấy hầu như không có sự khác biệt về các nhóm chức năng khi so sánh với chitosan thô. Mẫu chitosan tan trong nước thể hiện tính kháng khuẩn thấp hơn mẫu chitosan thô khi nồng độ ức chế cả 3 chủng vi khuẩn Escherichia coli, Staphylococcus aureus, Salmonella typhimurium của chitosan tan trong nước là 8% trong khi chitosan thô là 2%. Tuy nhiên, chính tính chất của chitosan tan trong nước có thể nâng cao tính ứng dụng của loại chitosan này trong lĩnh vực chế biến thực phẩm.
Từ khóa: chitosan tan trong nước, độ hòa tan, tính kháng khuẩn, phổ FTIR, vỏ tôm thẻ chân trắng

Article Details

Tài liệu tham khảo

Abdulkarim, A., Isa, M. T., Abdulsalam, S., Muhammad, A. J. and Ameh, A. O., 2013. Extraction and characterisationof chitin and chitosan from mussel shell. Civil and Environmental Research. 3(2):108-114.

Alimuniar, A and Zainuddin, R., 1992. An economical technique for producing chitosan. In:Advances in Chitin and Chitosan. Brine, C. J., Sanford, P. A. and Zikakis, J. P. (Eds), Elsevier Applied Science, Essex. UK, pp. 627.

Allwin, S. I. J., Jeyasanta, K. I. and Patterson J., 2015. Extraction of chitosan from white shrimp (Litopenaeusvannamei) processing waste and examination of its bioactive potentials. Advances in Biological Research. 9(6): 389-396.

AOAC (Association of Official Analytical Chemists), 2000. Official methods of analysis of AOAC International, 17th Edition,Horwitz W, Volume II.

Benavente, M., Arias, S., Moreno, L. and Martínez, J., 2015. Production ofglucosamine hydrochloride from crustacean shell. Journal of Pharmacy andPharmacology. 3(1): 20-26.

Brine, C. J. and Austin, P. R., 1981. Chitin variability with species and method of preparation. Comparative Biochemistry and Physiology. 69B: 283-286.

Devlieghere, F., Vermeulen, A. and Debevere, J., 2004. Chitosan: antimicrobacterialactivity, interactions with food components and applicability as a coating on fruit and vegetables. Food Microbiology. 21(6): 703-714

Domard, A. and Rinaudo, M., 1983. Preparation and characterization of fully deacetylated chitosan. International Journal of Biological Macromlecules. 5: 49-50.

Du, Y., Zhao, Y., Dai, S. and Yang, B., 2009. Preparation of water-soluble chitosan from shrimp shell and its antibacterial activity. Innovative Food Science and Emerging Technologies. 10(1): 103-107.

Ehrlich, H., Koutsoukos, P. G., Demadis, K. D. and Pokrovsky, O. S., 2009. Principles of demineralization: Modern s trategiesfor the isolation of organic frameworks Part II. Decalcification. Micron. 40:169-193.

Fernandes, S. C. M., Freire, C. S. R., Silvestre, A. J. D., Desbrières, J., Gandini, A. and Neto, C. P., 2010. Production of coated papers with improved properties by using a water-soluble chitosan derivative. Industrial and Engineering Chemistry Research. 49(14): 6432-6438.

Hadwiger, L. A., Beckman, J. M. and Adams, M. J., 1981. Localization of fungal components in the pea-Fusarium interaction detected immunochemically with anti-chitosan and anti-fungal cell wall antisera. Plant Physiology. 67(1):170-175.

Hargono, H. and Djaeni, M., 2003. Utilization of chitosan prepared from shrimp shell as fat diluent. Journal of Coastal Development. 7(1): 31-37.

Hemung, B. O., 2013. Properties of Tilapia Bone Powder and Its Calcium Bioavailability Based on Transglutaminase Assay. International Journal of Bioscience, Biochemistry and Bioninformatics. 3(4): 306-309.

Hossain, M. S and Iqbal, A., 2014.Production and characterization of chitosan from shrimp waste. Journal Bangladesh Agricultural University. 12(1): 153-160.

Jansirani, D., Jasmine Pretty, A. and Minu, M., 2015. Extraction and Characterization of Chitosan from white leg shrimp (Litopenousvannamei) and its Applications on Match Industry Waste Water. Indian Journal of Engineering, Science and Technology. 9: 54-58.

Kamala, K., Sivaperumal, P. and Rajaram, R., 2013. Extraction and characterization of water soluble chitosan from parapeneopsisstyliferashrimp shell waste and its antibacterial activity. International Journal of Scientific and Research Publications. 3(4): 1-8.

Kim, K. W., Min, B. J., Kim, Y. T., Kimmel, R. M., Cooksey, K. and Park, S. I., 2011. Antimicrobial activity against foodborne pathogens of chitosan biopolymer films of different molecular weights. LWT-Food Science and Technology. 44(2): 565-569.

Kim, S. K., Byun, H. G. and Lee, E. H., 1994. Optimum Extraction Conditions of Gelatin from Fish Skins and its Physical Properties. Journal of Korean Industrial and Engineering Chemistry. 5(3): 547-559.

Lê Thị Minh Thủy và NguyễnVăn Thơm, 2019. Ảnh Hưởng Của Thời Gian Bảo Quản Nguyên Liệu Đến Chất Lượng Của Chitosan Từ Vỏ Tôm Thẻ Chân Trắng (LitopenaeusVannamei). Tạp Chí Khoa Học & Công Nghệ Nông Nghiệp. 3(2): 1227-1234.

Lê Thị Minh Thủy, Nguyễn Văn Thơm và Trần Thanh Trúc, 2019. Ảnh hưởng của phương pháp lọạikhoáng và protein đến chất lượng chitosan từ nang mực nang (Sepia esculenta). Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. 358: 43-48.

Li, Y., Chen, X. G., Liu, N., Liu, C. S., Liu, C. G., Meng, X. H., Yu, L. J. and Kenendy, J. F., 2007. Physicochemical characterization and antibacterial property of chitosan acetates. Carbohydrate Polymers. 67(2): 227-232.

Lu, S. J., Song., X. F., Cao, D. Y., Chen, Y. P. and Yao, K. D. J., 2004. Preparation of water-soluble chitosan. Applied Polymer Science. 91(6): 3497-3503

Ma, G., Yang, D., Zhou, Y., Xiao, M., Kennedy, J. F. and Nie, J., 2008. Preparation and characterization of water-soluble N-alkylated chitosan. Carbohydrate Polymers. 74(1): 121-126.

Nessaa, F., Masum, S. M., Asaduzzaman, M., Roy, S., Hossain, M. and Jahan, M., 2010. A Process for the Preparation of Chitin and Chitosan from Prawn Shell Waste. Bangladesh Journal Science. 45(4): 323-330

No, H. K., Lee, M. Y., 1995. Isolation of Chitin from Crab Shell Waste. Journal of the Korean Society of Food Science and Nutrition. 24(1):105-113.

Prabha, A. R. and Sivakumar, K., 2017. Antimicrobial Activity of Chitosan Extracted from Prawn Shell. Indian Journal of Applied Microbiology. 20(1): 1-7.

Qin, C., Li, H., Xiao, Q., Liu, Y., Zhu, J. and Du, Y., 2006. Water-solubility of chitosan and its antimicrobial activity. Carbohydrate Polymers. 63(3): 367-374.

Sachindra, N. M., Bhaskar, N. and Mahendrakar, N. S., 2006. Recovery of carotenoids from shrimp waste in organic solvents. Waste Management. 26(10): 1092-1098.

Sudarshan, N. R., Hoover, D. G. and Knorr, D., 1992. Antibacterial action of chitosan. Food Biotechnology. 6(3): 257-272.

Tharanathan, R. N. and Kittur, F., 2003. Chitin-the undisputed biomolecule of great potential. Critical Reviews in Food Science. 43(1): 61-87.

Toan, N. V., 2009. Production of Chitin and Chitosan from Partially Autolyzed Shrimp Shell Materials. The Open Biomaterials Journal. 1: 21-24.

Toan, N. V., C. H. Ng., Aye, K. N., Trang, T. S. and Stevens, W. F., 2006. Production of high-quality chitin and chitosan from preconditioned shrimp shells. Chemical Technology Biotechnology. 81(7): 1113-1118.

Trần Thị Luyến, 2006. Sản xuất các chế phẩm kỹ thuật và y dược từ phế liệu thủy sản: Nhà xuất bản Nông Nghiệp. Thành phố Hồ Chí Minh.

Trang Sĩ Trung, Trần Thị Luyến, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn văn Hòa và Nguyễn Thị Hằng Phương, 2018.Giáo trình chitin-chiosan từ phế liệu thủy sản và ứng dụng.Tái bản lần 1.Nhà xuất bản Nông Nghiệp.112 trang.

VASEP (Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers), 2019. Xuất khẩu tôm tiếp tục chững trong tháng 8 và 9. Ngày truy cập 24/10/2019, địa chỉ: http://vasep.com.vn/Tin-Tuc/1203_58127/Xuat-khau-tom-tiep-tuc-chung-trong-thang-8-va-9.htm.

Wang, H., Zhao, Y., Yang, M. M., Jiang, B. Y. M. and Rao, G. H., 2008. Identification of polyphenols in tobacco leaf and their antioxidant and antimicrobial activities. Food Chemistry. 107(4): 1399-1406.

Wang, S. M., Huang, Q. Z. and Wang, Q. S., 2005. Study on the synergetic degradation of chitosan with ultraviolet light and hydrogen peroxide. Carbohydrate Research. 340(6): 1143-1147.