Nguyễn Văn Thành * Thái Minh Tam

* Tác giả liên hệ (nvthanh@ctu.edu.vn)

Abstract

The objective of this study was aimed to survey  the influence of Actinomucor elegans starter culture and fermentation conditions on the quality of traditional sufu produced in the Mekong Delta. The addition of A. elegans starter with level of 104, 105 and 106 cfu/gdw combined with incubation time 24, 36, 48 and 60 hours were researched. The result showed that, the most effective hydrolysis was obtained (about 12,0 U/mg protein) after 48 hours incubation time corresponding to ratio of  105cfu/gdw was applied. Moreover, the study of fermentation conditions showed that using 12% of sodium chloride, and 10% of ethanol enhanced the formation of amino nitrogen, decreased ammonia nitrogen and improved the quality of sufu.
Keywords: Actinomucor elegans, hydrolysis, protein, sodium chloride, sufu

Tóm tắt

Mục tiêu của nghiên cứu nhằm khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng chao thành phẩm. Qua đó, tiến hành nghiên cứu cải tiến quy trình sản xuất chao ở Đồng bằng Sông Cửu Long. Tỷ lệ chủng nấm mốc Actinomucor elegans và các điều kiện ảnh hưởng đến quá trình lên men nhằm cải thiện chất lượng chao đã được khảo sát. Kết quả nghiên cứu đã xác định được tỷ lệ chủng mốc là 105 bào tử sống/gram cơ chất khô (cfu/gdw), thời gian ủ mốc 48 giờ cho hiệu quả thủy phân cao nhất (đạt 12,0 U/mg protein). Hơn nữa, thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của bổ sung muối và rượu vào nước chan cho thấy bổ sung hàm lượng muối NaCl với mức độ 12%, hàm lượng rượu ethanol 10% giúp nâng cao giá trị đạm amin, hiệu suất lên men và giảm hàm lượng đạm amoniac trong sản phẩm.
Từ khóa: Actinomucor elegans, chao, hàm lượng muối, protein, thủy phân

Article Details

Tài liệu tham khảo

Anson, M.L., 1938. The estimation of pepsin, trypsin, papain and cathepsin with hemoglobin. Journal of General Physiology. 22(1): 79-89.

Đoàn Thị Hồng Quyên , 2008. Nghiên cứu qui trình sản xuất chao sạch, Luận văn Tốt nghiệp Kỹ sư ngành Công nghệ Sinh học. Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ Sinh học, Đại học Cần Thơ.

KjeldahlJ., 1883. New method for the determination of nitrogen. Chem. News, , 48 (1240): 101–102.

NguyễnĐức Lượng, 2006. Công nghệ vi sinh, Tập 3. Các sản phẩm lên men truyền thống. Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TPHCM.

TCVN 3708:1990 về thủy sản - phương pháp xác định hàm lượng nitơaxitamin.

TCVN 5988-1995 Xác định hàm lượngamoni-Phương pháp chưng cất và chuẩn độ

TCVN 8125:2015 (ISO 20483:2013) về Ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơvà tính hàm lượng protein thô – Phương pháp Kjeldahl. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Thanh, N.V. and Nout, M.J.R., 2002. Rhizopus oligosporusbiomass, sporangiospore yield and viability as influenced by harvesting age and processing conditions. Food Microbiology, 19(1): 91–96.

Võ Thị Hạnh, Lê Thị Bích Phượng, Đỗ Thị Luyn, Lê Tấn Hưng và Trần Thị Thanh, 2001. Nghiên cứu sản xuất bào tử nấm mốc Aspergillus oryzae. Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học công nghệ (1999-2000). Viện Sinh học Nhiệt đới TP. Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Nông Nghiệp TP. Hồ Chí Minh, 214-219.

Võ Thị Nguyệt Thủy, 2007. Nghiên cứu sản xuất giống nấm Aspergillus oryzaedùng trong sản xuất tương. Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Công nghệ Sinh học, Đại học Cần Thơ.