Phân lập và tuyển chọn một số dòng nấm bản địa có khả năng phân hủy vật liệu hữu cơ từ đất nông nghiệp ở tỉnh Sóc Trăng
Abstract
Tóm tắt
Article Details
Tài liệu tham khảo
Acharya, P.B., andModi, H.A., 2008. Optimization for cellulase production by Aspergillus nigerusing saw dust as substrate. African Journal of Biotechnology, 7(22): 4147-4152.
Gaur, A.C., Neelakantan, S., andDargan, K.S., 1990. Organic manures. I.C.A.R. New Delhi. India, 6: 159-176.
Ihrmark, K.,Bodeker, I.T.M., Cruz-Martinez, K., et al., 2012. New primers to amplify the fungal ITS2 region – evaluation by 454-sequencing of artificial and natural communities. FEMS Microbiology Ecology,82(3): 666-677.
Laamerad, B., andAnsari, P., 2015. Increased production and activity of cellulase enzyme of Trichoderma reesei by using gibberellin hormone. Journal of Sciences, Islamic Republic of Iran, 26(4): 315-319.
Lê Thị Thanh Thủy và Phạm Văn Toản, 2001. Bước đầu nghiên cứu khả năng sử dụng vi sinh vật phân giải cellulose trong chuyển hóa nhanh rơm rạ làm phân bón. Hội thảo quốc tế sinh học, Hà Nội, Việt Nam. Tr: 443-448.
Liu,J.Z., Yang, H.Y., Weng, L.P., and Ji, L.N., 1999. Synthesis of glucose oxidase and catalase by Aspergillus nigerin resting cell culture system. Letter in Applied Microbiology, 29(5): 337-341.
Nguyễn Ngọc Trúc Ngân và Phạm Thị Ngọc Lan, 2014. Tìm hiểu khả năng phân giải cellulose của vi sinh vật phân lập từ chất thải rắn của nhà máy focovev Thừa Thiên Huế. Tạp chí khoa học và công nghệ, Trường Đại học Khoa học Huế, 1: 135-142.
Nguyễn Ngô Yến Ngọc, Lê Bảo Uyên và Bùi Minh Trí, 2014. Phân lập đánh và tối ưu hóa điều kiện nuôi cấy một số chủng vi sinh vật có khả năng phân hủy đồng thời lignin và cellulose. Tạp chí sinh học Trường Đại học Khoa học tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh, 36: 34-41.
Nguyễn Thị Thu Thủy và Nguyễn Tiến Long, 2018. Vi sinh vật phân giải cellulose mạnh trong sản xuất phân hữu cơ từ phế phụ phẩm nông nghiệp và ảnh hưởng của chúng đối với giống lạc L14 tại Hương Trà, Thừa Thiên Huế. Tạp chí Khoa học Đại học Huế, 127(3B): 5-19.
Nguyễn Thị Thu Thủy, Trương Thị Hồng Hải, Trần Thị Xuân Phương, Cao Thị Dung và Lê Thị Hương Xuân, 2017. Phân lập, tuyển chọn một số chủng vi sinh có khả năng phân giải cellulose và bước đầu ứng dụng trong xử lý phụ phế phẩm nông nghiệp làm phân bón hữu cơ vi sinh.Tạp chí khoa học và công nghệ nông nghiệp, 1(1): 159–168.
Nguyễn Thúy Hường, Ngô Tiến Hiển, Nguyễn Minh Thu, Khuất Thị Thủy, Đàm Lam Thanh và Trần Thị Châu, 2011. Tuyển chọn chủng nấm mốc Aspergillussp. có khả năng sinh tổng hợp Glucooxydaza cao. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 49(2): 117-223.
Nguyễn Văn Thao, Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Minh, Nguyễn Thu Hà vàĐỗ Nguyên Hải., 2015. Nghiên cứu chế phẩm vi sinh vật để sản xuất phân hữu cơ từ bã nấm và phân gà.Tạp chí Khoa học và Phát triển, 13(8): 1415-1423.
Raja, A.H., , N.A., , J.C. and , H.N., 2000. Fungal identification using molecular tools: A primer for the natural products research community. Journal of Natural Products, 80(3): 756-770.
Ramaswami, P.P., andTran Thi Ngoc Son., 1996. Quality compost from agricultural wastes. Paper presented at the National workshop on Organic farming for sustainable agriculture held at Hyderabad, A.P., India: 18-20.
Sazci, A., Erenler, K., and Radford, A., 1986. Detection of cellulolytic fungi by using Congo red as an indicator: a comparative study with the dinitrosalicyclic acid reagent method. Journal of Applied Bacteriology, 61(6): 559-562.
Võ Thị Ngọc Cẩm, Dương Minh Viễn, Nguyễn Khởi Nghĩavà ctv., 2015. Phân lập và tuyển chọn một số dòng nấm bản địa phân hủy một số vật liệu hữu cơ từ nền đất thâm canh lúa tại xã Phong Hòa huyện Lai Vung tỉnh Đồng Tháp. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 36: 1–11.
Xa, L.T., Thao, N.T.P., and Nghia, N.K., 2018. Phosphatesolubilization, indole-3-acetic acid synthesis and nitrogen fixation ability of various indigenous microorganism communities from different agri-ecosystem habitats.Can Tho University Journal of Science, 54: 39-48.