Nguyễn Văn Tuyên * Nguyễn Thị Dịu

* Tác giả liên hệ (tuyen43ty@gmail.com)

Abstract

A study was carried out in some areas of Dien Bien province to understand the situation of Spirocerca nematode infection in dogs, from 4/2018 to 4/2019, examination by autopsy of 308 dogs showed: 16,56% of dogs infected with S. lupi, of which Dien Bien Dong is the district with the highest rate of infection (21.35%), followed by Dien Bien district (16.98%)  and the lowest is Dien Bien Phu city (12.39%). Between locations there is a different rate of S. lupi infection (P <0.05). Moreover, results of examination of 368 fecal samples by Fulleborn method showed that the prevalence S. lupi in the dogs was 14.13%, the intensity rate from light to severe. The age, raising precedures, breeds, season that effected to the prevalence of S. lupi in dogs (P<0,05).
Keywords: Dien Bien province, Dogs, Epidemiology, Spirocerca lupi (S. lupi)

Tóm tắt

Nghiên cứu nhằm đánh giá tình hình nhiễm giun tròn giống Spirocerca ở chó tại một số huyện của tỉnh Điện Biên từ tháng 4 năm 2018 đến tháng 4 năm 2019. 308 chó ở thành phố Điện Biên Phủ và hai huyện Điện Biên, Điện Biên Đông được tiến hành mổ khám. Kết quả cho thấy: có 16,56% chó nhiễm Spirocerca lupi, trong đó Điện Biên Đông là huyện có tỷ lệ nhiễm cao nhất (21,35%), kế đến là huyện Điện Biên (16,98%) và thấp nhất là thành phố Điện Biên Phủ (12,39%). Giữa các địa điểm có tỷ lệ nhiễm S. lupi là khác nhau (P<0,05). Ngoài ra, qua kiểm tra phân của 368 chó ở ba địa điểm trên, có 52 chó nhiễm giun S. lupi, chiếm tỷ lệ 14,13%, chó nhiễm từ cường độ nhẹ đến nặng. Lứa tuổi, giống chó, phương thức chăn nuôi, mùa vụ có ảnh hưởng rõ rệt đến tỷ lệ và cường độ nhiễm giun S. lupi ở chó (P<0,05).
Từ khóa: Chó, dịch tễ học, Giun thực quản, Spirocerca lupi (S. lupi), tỉnh Điện Biên

Article Details

Tài liệu tham khảo

Brodey, R.S., Thomson, R.G., Sayer P. D., Eugster, B., 1977. Spirocecalupi infection in dogs in Kenya. Veterinary Parasitology. 3(1): 49 - 59.

Brown, G., Coleman, G., Constantinoiu, C., et al., 2014. Australasian animal parasites inside & out. The Australian Society for Parasitology Inc. pp. 401 - 405.

Đỗ Hải, 1972. Vài nhận xét về giun tròn (Nematoda) trên chó săn nuôi ởViệt Nam. Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật nông nghiệp,(6).

Dương Đức Hiếu, Bùi Khánh Linh, Sử Thanh Long, 2014. Bước đầu nghiên cứu tình hình nhiễm giun tròn đường tiêu hóa của chó tại xã Sơn Nga, huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y. 21(8): 31 - 35.

Phạm Sỹ Lăng, Phan Địch Lân, 2001. Bệnh ký sinh trùng ở gia súc vàbiện pháp phòng trị. Nxb Nông nghiệp. Hà Nội.

Nguyễn Thị Lê, Phạm Văn Lực, Hà Duy Ngọ, Nguyễn Văn Đứcvà Nguyễn Thị Minh, 1996. Giun sán ký sinh ở gia súc Việt Nam. Nxb Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.

Võ Thị Hải Lê, Nguyễn Văn Thọ, 2009. Tình hình nhiễm giun tròn đường tiêu hoá của chó ở một số địa điểm thuộc tỉnh Nghệ An. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 7(5): 637 - 642.

Võ Thị Hải Lê, Nguyễn Văn Thọ, 2011. Tình hình nhiễm giun tròn đường tiêu hoá của chó tại một số địa phương tỉnh Thanh Hóa. Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật Thú y. 18(6): 66 - 71.

Võ Thị Hải Lê, 2012. Nghiên cứu sự biến động nhiễm giun tròn đường tiêu hoá của chó ở một số tỉnh Bắc Trung bộ và một số đặc điểm sinh học của Ancylostoma caninum, bệnh lý học do chúng gây ra, biện pháp phòng trừ. Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp. ĐH Nông nghiệp. Hà Nội.

Oryan, A., Sajadi. S.M., Mehrabani. D., Kargar M., 2008. Spirocercosis and its complications in stray dogs in Shiraz, southern Iran. Veterinarni Medicina. 53(11): 617 - 624.

Nguyễn Thị Quyên, 2017. Nghiên cứu nhiễm giun tròn đường tiêu hóa ở chó tại tỉnh Phú Thọ, đặc điểm bệnh do giun đũa Toxocara canisgây ra và biện pháp phòng trị. Luận án Tiến sĩ Thú y. Đại học Nông lâm. Thái Nguyên.

Nguyễn Như Thanh, Bùi Quang Anhvà Trương Quang, 2001. Dịch tễ học thú y. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội.

Nguyễn Văn Thiện, 2008. Phương pháp nghiên cứu trong chăn nuôi. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. Hà Nội, trang 104 - 158.

Phan Thế Việt, Nguyễn Thị Kỳvà Nguyễn Thị Lê, 1977. Giun sán ký sinh ở động vật Việt Nam. Nxb Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội.