Duy Do Anh * , Đinh Thanh Đạt Đàm Đức Tiến

* Tác giả liên hệ (doanhduy.vhs@gmail.com)

Abstract

The study was conducted to provide a picture of the status of species diversity and distribution of seaweed around Nam Du archipelago, Kien Giang province. In two survey trips from July 29 to August 09, 2017 and from April 22 to May 3, 2018, using field survey method of deep diving with scubas, combining with photographing, sampling, classifying by comparative morphological method, 96 seaweed species belonging to 35 families, 20 orders of 4 seaweed phyla were identified. Among them, Rhodophyta phylum was the highest abundant population with 44 species; followed by Chlorophyta (25 species), then Phaeophyta (23 species) and ended by Cyanophyta (4 species). The study results also recorded 43 economic seaweed species; 1 species of endangered, precious and rare seaweed needs priority protection. Seaweed system in Nam Du archipelago was tropical (P = 3.0); the similarity index was medium (S = 0.35). Seaweeds usually distribute into narrow strips on the islands. The species Tubinaria decurrens - prevails and have high frequency of occurrence with over 95% at survey stations and over 50% of biomass there.
Keywords: Distribution, Nam Du archipelago, seaweed, species diversity

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đưa ra bức tranh về hiện trạng đa dạng loài và phân bố của các loài rong biển tại vùng biển quần đảo Nam Du, tỉnh Kiên Giang. Trong hai chuyến khảo sát từ ngày 29/7/2017 - 09/8/2017 và 22/4/2018 - 03/5/2018, sử dụng phương pháp điều tra thực địa lặn sâu có khí tài scuba, kết hợp với chụp ảnh, thu mẫu, định loại bằng phương pháp hình thái so sánh, kết quả nghiên cứu đã xác định được 96 loài rong biển thuộc 35 họ, 20 bộ của 4 ngành rong. Trong đó, ngành rong Đỏ (Rhodophyta) có số loài được xác định nhiều nhất với 44 loài; tiếp đến là ngành rong Lục (Chlorophyta) 25 loài; ngành rong Nâu (Phaeophyta) 23 loài; thấp nhất là ngành rong Lam (Cyanophyta) 4 loài. Kết quả nghiên cứu cũng ghi nhận được 43 loài rong biển kinh tế; 1 loài rong biển nguy cấp, quý, hiếm cần ưu tiên bảo vệ. Khu hệ rong biển quần đảo Nam Du có tính nhiệt đới (P = 3,0); chỉ số tương đồng trung bình (S = 0,35). Rong biển thường phân bố tạo thành các dải hẹp ven bờ các đảo, với loài rong cùi bắp cạnh (Tubinaria decurrens) chiếm ưu thế, có tần suất xuất hiện cao, trên 95% tại các trạm khảo sát và trên 50% sinh lượng nguồn lợi rong biển tại đây.
Từ khóa: Đa dạng loài, phân bố, quần đảo Nam Du, rong biển

Article Details

Tài liệu tham khảo

Bộ Khoa học và Công nghệ, 2007. Sách Đỏ Việt Nam - Phần II: Thực vật. Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. Hà Nội, 612 trang.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2008. Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN, ngày 17/7/2008 về việc “Công bố Danh mục các loài thuỷ sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển”, ngày truy cập 26/02/2019. Địa chỉ:https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Quyet-dinh-82-2008-QD-BNN-cong-bo-danh-muc-cac-loai-thuy-sinh-quy-hiem-co-nguy-co-tuyet-chung-o-Viet-Nam-can-duoc-bao-ve-phuc-hoi-va-phat-trien-68728.aspx

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2011. Thông tư số 01/2011/TT-BNNPTNT, ngày 05/01/2011 quy định về việc “Sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài thuỷ sinh quý, hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển ban hành theo Quyết định 82/2008/QĐ-BNN ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”, ngày truy cập 26/02/2019. Địa chỉ:https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Thong-tu-01-2011-TT-BNNPTNT-sua-doi-danh-muc-loai-thuy-sinh-quy-hiem-117064.aspx

Bray, J.R. and Curtis, J.T., 1957. An ordination of the upland forest communities ofSouthern Wisconsin. EcologycalMonographs. 27(4): 325-349.

Chapman, V.J. and Chapman, D.J., 1980. Seaweeds and their uses, Third Edition. Chapman and Hall. London and New York, 334 pages.

Cheney, D.P., 1977. A review and improved ratio for comparing seaweed floras. Journal ofPhycology. 13: 1-13.

Đặng Thị Sy, 2005. Tảo học. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. Hà Nội, 185 trang.

Đỗ Anh Duy và Đỗ Văn Khương, 2013. Hiện trạng về đa dạng thành phần loài rong biển ở các đảo đã khảo sát thuộc vùng biển Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển. 13(2): 105-115.

Đỗ Anh Duy, Đỗ Văn Khương, Trần Văn Hướng, Nguyễn Văn Hiếu, Đỗ Công Thung và Nguyễn Văn Quân, 2017. Đa dạng loài sinh vật biển quần đảo Thổ Châu, tỉnh Kiên Giang. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nhiệt đới Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga. 14: 119-131.

English, S., Wilkinson, C. and Baker, V., 1997. Survey manual for tropical marine resources, Second Edition. Australian Institute of Marine Science. Townsville, 390 pages.

Gollerbakh, M.M., 1977. LifeofPlants. ProsveshcheniePublishers. Moscow, 488 pages.

Guiry, M.D. and Guiry, G.M., 2019. AlgaeBase. World-wideelectronicpublication, NationalUniversityofIreland, Galway, accessedon27 February2019. Availablefromhttp://www.algaebase.org.

Lewmanomont, K.and Ogawa,H.,1995. CommonSeaweedand SeagrassesofThailand. IntergratedPromotionTechnologyCo., Ltd..Bangkok, 163 pages.

Lê Đức An, 2008. Hệ thống đảo ven bờViệt Nam: Tài nguyên và phát triển. Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. Hà Nội, 199 trang.

Lê Như Hậu và Nguyễn Hữu Đại, 2010. Rong câuViệt Nam: Nguồn lợi và sử dụng. Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ. Hà Nội, 233 trang.

Nguyễn Hữu Đại, 1997. Rong mơ(Sargassaceae) Việt Nam: Nguồn lợi và sử dụng. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Thành phố HồChíMinh, 199 trang.

Nguyễn Hữu Đại, 1999. Thực vật thuỷ sinh: Phần I - Tảo. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Thành phố Hồ Chí Minh, 290 trang.

Nguyễn Hữu Dinh, Huỳnh Quang Năng, Trần Ngọc Bút và Nguyễn Văn Tiến, 1993. Rong biển Việt Nam: Phần phía Bắc. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội, 364 trang.

Nguyễn Văn Tiến, 1981. Quy phạm điều tra rong biển (QPVN 17-79). Trong:Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (chủ biên). Quy phạm tạm thời điều tra tổng hợp biển. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội, 1-45.

Nguyễn Văn Tiến, 2003. Nguồn lợi rong biển. Trong:Đặng Ngọc Thanh (chủ biên). Biển Đông, Tập IV: Sinh vật và Sinh thái biển. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội. Hà Nội, 140-157.

Phạm Hoàng Hộ, 1969. Rong biển Việt Nam: Phần phía Nam. Trung tâm Học liệu xuất bản. Thành phố Hồ Chí Minh, 258 trang.

Segawa, S., 1962. The Seaweeds of Japan. Hoikusha. Osaka, 175 pages.

Sorensen, T.A., 1948. A method of establishing groups of equal amplitude in plant sociology based on similarity of species content and its application to analyses of the vegetation onDanish common. KongeligeDanske VidenskabernesSelskab. BiologiskeSkrifter. 5: 1-34.

Taylor, W.R., 1960. Marine algae of the eastern tropical and subtropical coasts of the Americas. William Randolph Taylor. The University of Michigan Press, Ann Arbor, 870 pages.

Titlyanov, E.A., Titlyanova, T.V., Belous, O.S. and Pham Van Huyen, 2011. Resource of Marine Macrophytes and their use inVietnam. In:Proceeding of theWorkshop Coastal marineBiodiversity and Bioresources of Vietnam and Adjacent areas to theSouth China Sea, Nha Trang, Vietnam.

Trần Đình Toại và Châu Văn Minh, 2005. Rong biển dược liệu Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội, 169 trang.

Trần Thị Luyến, Đỗ Minh Phụng, Nguyễn Anh Tuấn và Ngô Đăng Nghĩa, 2004. Chế biến rong biển. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Thành phố Hồ Chí Minh, 223 trang.

Trono, Jr., 1998. Seaweeds. In:Kent E. Carpenterand VolkerH. Niem(Eds.). The Living Marine Resourcesofthe Western Central Pacific- Volume1: Seaweeds, corals, bivalvesand gastropods. FAO, Rome, pp. 19-96.

Tseng, C.K., 1983. Common Seaweeds of China. Science Press. Beijing, 316 pages.

Tsutsui Isao, Huỳnh Quang Năng, Nguyễn Hữu Dinh, AraiShogo và Yushida Tadao, 2005. Thực vật biển thường thấy ởphía Nam. Hội rong biển Nhật Bản. Hoozuki Syoseki Inc.. Nagano, 250 trang.

Yoshida, T., 1998. Marine algaeofJapan. Uchida RokakuhoPublishing,Tokyo, 1222 pages.