Nghiên cứu ương ấu trùng tôm sú (Penaeus monodon) bằng công nghệ biofloc ở các mật độ khác nhau
Abstract
Tóm tắt
Article Details
Tài liệu tham khảo
APHA, 2005. American Water Works Association, Water Pollution Control Association. Standard Methods for theExamination ofWater and Wastewater, 21st edition. AmericanPublic Health Association. Washington, DC, America.
Bộ Khoa học và Công Nghệ, 2012. Quyết định 3776/QĐ-BKHCN ngày 20 tháng 12 năm 2012 công bố Tiêu chuẩn quốc gia (tôm biển- tôm sú giống PL: TCVN 8398:2012) do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 2016. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch 12 tháng năm 2016 ngànhNông nghiệpvà Phát triểnnông thôn.
BoltovskoyD., 1999. South Atlantic Zooplankton. BlackhuysPublisher, Leiden, the Netherlands, 1627 pages.
Boyd, C.E., and Tucker, C.S., 1998. Pond Aquaculture Water Quality Management. Kluwer Academic Publishers. Boston, Massachusetts,700 pages
Chanratchakool, P., 2003. Advice on aquatic animal health care: Problems in Penaeus monodonculture in low salinity areas. Aquaculture Asia, 8(1): 54-56.
Châu Tài Tảo và Trần Ngọc Hải, 2016. Nghiên cứu ương ấu trùng tôm sú (Penaeus monodon) theo công nghệ biofloc với các nguồn cacbon khác nhau. Tạp chí khoa học công nghệ nông nghiệp Việt Nam. 12: 92-95.
Châu Tài Tảo, 2013. So sánh đặc điểm sinh sản các nguồn tôm sú (Penaeus monodonFabricius, 1798) bố mẹ và thực nghiệm nuôi tôm thành thục trong hệ thống bể tuần hoàn. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. Thành phố Hồ Chí Minh, 114 trang.
Châu Tài Tảo, 2015. Ảnh hưởng của độ kiềm lêntăng trưởng, tỷ lệ sống và chất lượng của ấu trùng và hậu ấu trùng tôm sú (Penaeus monodon). Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 23: 97-102.
Châu Tài Tảo, Huỳnh Hàn Châu và Nguyễn Thanh Phương, 2006. Ảnh hưởng của chế độ thay nước lên sinh trưởng và tỷ lệ sống của ấu trùng tôm sú (Penaeus monodon). Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ.1: 268-274.
Châu Tài Tảo, Lý Văn Khánh và Trần Ngọc Hải, 2018. Nghiên cứu ương ấu trùng tôm sú (Penaeus monodon) bằng công nghệ biofloc từ nguồn carbohydrate rỉ đườngbổ sung ở các giai đoạn khác nhau. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ.54 (1): 27-34.
Huys, G.2002. Preservation of bacteria using commercial crypreservation systems. Standard Operation Procedure, Asia resist, 35 pages.
Lục Minh Diệp, 2012. Ứng dụng công nghệ biofloc, giải pháp kỹ thuật thay thế cho nghề nuôi tôm he thương phẩm hiện nay tại Việt Nam. KỷyếuHội thảo khoa học ứng dụng công nghệ mới trong nuôi trồng thủy sản, Trường Đại học Nha Trang: 3-13.
Nguyễn Thanh Phương, Huỳnh Hàn Châu và Châu Tài Tảo, 2006. Tình hình sản xuất giống tôm sú (Penaeus monodon) ở Cà Mau và thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ. ( 2): 178-186
Phạm Văn Tình,2004. Kỹ thuật nuôi tôm súchất lượng cao. Nhà xuất bảnNông Nghiệp.Thành phố Hồ Chí Minh, 75 trang.
Shirota A., 1963. The plankton of South Vietnam: fresh water and marine plankton. Overseas Technical Cooperation Agency, Japan, 145 pages.
Tổng cục Thủy sản, 2017. Sản xuất tôm giống – nền móng của ngành tômhiện đại. Địa chỉ:https://tongcucthuysan.gov.vn/vi-vn/Nuôi-trồngthủy-sản/-Sản-xuất-giống/doc-tin/006970/201702-13/san-xuat-tom-giong--nen-mong-cuanganh-tom-hien-dai
Trần Ngọc Hải, Châu Tài Tảo và NguyễnThanh Phương, 2017. Giáo trình Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi giáp xác. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ. Thành phố Cần Thơ, 211 trang.
Trần Ngọc HảivàLê Quốc Việt, 2018. Thực nghiệm ương ấu trùng tôm sú (Penaeusmonodon) với các mô hình khác nhau. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 54: 118-125.
Vũ Thế Trụ. 2001. Thiết lập và điều hành trại sản xuất trại tômgiống tại Việt Nam. Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Thành phố Hồ chí Minh, 108 trang.