Ảnh hưởng của số lần cho ăn lên tăng trưởng và tỷ lệ sống của ấu trùng cua biển (Scylla paramamosain)
Abstract
Tóm tắt
Article Details
Tài liệu tham khảo
Baylon, J.C., 2013. The combined effects of salinity and tempratureonthe survival and development of zoae, megalopa and crab instar larvae of mud crab, Scylla tranquebarica(Fabricius, 1798). Asian Fisheries Sicience. (26): 14-25.
Shelley, C and Lovatelli, A., 2011. Mud crab aquaculture: a practical manual. FAO Fisheries and aquaculture technical paper 567, 78pp.
Lê Quốc Việt và Trần Ngọc Hải, 2016. Đánh giá khả năng thay thế Artemia Vĩnh Châu bằng Artemia Thái Lan trong ương ấu trùng cua biển (Sylla paramamasain). Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam. 12 (73): 100 – 104.
Lê Quốc Việt, Võ Nam Sơn, Trần Ngọc Hải và Nguyễn Thanh Phương, 2015. Phân tích khía cạnh kỹ thuật và hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú (Penaeus monodon) kết hợp với cua biển ở huyện Năm Căn Tỉnh Cà Mau. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 37: 89-96.
Nurdiani, R. and Zeng, C., 2007. Effect of tempratureand salinity on the survival and development of mud crab, Scylla serrata(Forsskal), larvae. Aquaculture research. 38(14): 1529-1538.
Trần Minh Nhứt, Trần An Xuyên và Trần Ngọc Hải, 2010. Ương ấu trùng cua biển (scylla paramamosain) theo hai giai đoạn zoea1 - zoea5 và zoea5 - cua 1 với các mật độ khác nhau và chế độ cho ăn khác nhau - Tạp chí khoa họcTrường Đại Học Cần Thơ. 14b: 284-294.
Trần Ngọc Hải và Lê Quốc Việt, 2017a. Thực nghiệm ương ấu trùng cua biển (Scylla paramamosain) san thưa ở các giai đoạn khác nhau. Tạp chí Khoa học Truờng Ðại học Cần Thơ. 48b: 42-48.
Trần Ngọc Hải và Lê Quốc Việt, 2017b. Ðánh giákhả năng thay thế Artemiabằng thức ăn nhân tạo trong ương ấu trùng cua biển (Sylla paramamosain). Tạp chíKhoa học Truờng Ðại học Cần Thơ. 49b: 122-1 27.
Trần Ngọc Hải và Nguyễn Thanh Phương, 2009. Hiện trạng kỹ thuật và hiệu quả kinh tế của các trại sản xuất giống cua biển ở Đồng bằng Sông Cửu Long. Tạp chí Đại học Cần Thơ. 12: 279-288.
Trần Ngọc Hải, Phạm Quang Vinh và Lê Quốc Việt, 2018. Khía cạnh kỹ thuật và hiệu quả tài chính của mô hình sản xuất giống cua biển (Scylla paramamosain) ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 54 (1): 169-175.
Truong, T..N., Mathieu, W., Stijn, V., Quach, T.V and Patrick, S., 2007. Influence of highly unsaturated fatty acids in live food on larvicultureof mud crab(Scylla paramamosain). Aquaculture. 38: 1512-1528.
Vutthichai, O. Wasana, A and Norhasmariza, B. M., 2016. Effect of feeding frequency and various shelter of blue swimming crab larvae, Portunuspelagicus(Linnaeus, 1758). Kasetsartuniversity fisheries research bulletin. 40(2): 17-28.
Trần Minh Nhứt, Trần An Xuyên và Trần Ngọc Hải, 2010. Ương ấu trùng cua biển (scylla paramamosain) theo hai giai đoạn zoea1 - zoea5 và zoea5 – cua1với các mật độ khác nhau và chế độ cho ăn khác nhau - Tạp chí khoa học Trường Đại Học Cần Thơ. 14b: 284-294.