Huỳnh Văn Quốc * , Jason Condon , Thị Tú Linh , Jes Sammut , Lê Quang Trí , Châu Minh Khôi Nguyễn Văn Sinh

* Tác giả liên hệ (huynhvanquoc@yahoo.com.au)

Abstract

This study was conducted to evaluate the effect of sludge admentment on soil nutrients and rice yields in rice-shrimp cropping system. The experiment was set up in a randomized complete block design with five treatments (NT), including: NT1 - without fertilizers; NT2 – applied with 5-cm depth of sludge; NT3 - applied with NPK fertilizers at 60 N-40 P2O5-30 K2O kg/ha; NT4 - applied with NPK fertilizers at 2/3 rate of NT3 (40 N-27 P2O5-20 K2O kg/ha); and NT5 - a combination of NT2 and NT4. There were 4 replications for each treatment. The results showed that the amount of available nitrogen mineralized in the treatments with sludge application was significantly higher than that of no sludge application (p
Keywords: Sludge, available nitrogen, nitrogen mineralization, available phosphate, shrimp-rice cropping system

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích đánh giá hiệu quả của bón bùn đáy mương đối với một số đặc tính hóa học liên quan đến độ phì nhiêu đất và năng suất lúa trong mô hình canh tác lúa-tôm. Thí nghiệm đồng ruộng được bố trí theo khối hoàn toàn ngẫu nhiên với 4 lần lặp lại cho mỗi nghiệm thức. Các nghiệm thức (NT) gồm: NT1 - không bón phân (đối chứng); NT2 - bón 5 cm bùn đáy mương; NT3 - bón phân NPK (60 N-40 P2O5-30 K2O kg/ha); NT4 - bón phân NPK với lượng bằng 2/3 của NT3 (40 N-27 P2O5-20 K2O kg/ha); NT5 - bón bùn kết hợp phân NPK với lượng như NT4. Kết quả nghiên cứu cho thấy hàm lượng đạm được khoáng của NT được bón bùn cao hơn có khác biệt ý nghĩa so với không bón bùn (p
Từ khóa: Bùn đáy mương, đạm hữu dụng, khoáng hóa đạm, lân hữu dụng, mô hình lúa-tôm

Article Details

Tài liệu tham khảo

Anderson, J.P.E., 1982. Soil respiration. Methods of soil analysis. Part 2. Chemical and Microbiological properties - Agronomy Monograph no. 9, 2nd Edition. Soil Sci. Soc.Am.: 831-845.

Brennan, D., Clayton, H., and Tran Thanh Be, 2000. Economic characteristics of extensive shrimp farms in the Mekong Delta. Aquaculture Economics and Management, 4 (3-4): 127-139.

Cao Văn Phụng, Nguyễn Bé Phúc, Trần Kim Hoàng và Bell R.W., 2009. Tái chế chất thải ao cá để canh tác lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam, Viện lúa Đồng bằngsông Cửu Long, Ô Môn-TP Cần Thơ, Việt Nam.

Hargreaves, J.A., 1998. Nitrogen biogeohemistry of aquaculture ponds. Aquaculture 166: 181 – 212.

Eswaran, H., 1985 Physical and chemical soil condition. Soil physical and rice. International rice research institute Losbanos, Languna Philippine. p. 42.

Huỳnh Văn Quốc, Nguyễn Văn Sinh, Lê Quang Trí, Dương Minh Viễn và Châu Minh Khôi, 2015. Đánh giá khả năng cung cấp đạm khoáng của bùn đáy trong mô hình canh tác lúa-tôm. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 20: 59-64.

Huỳnh Tuyết Ngân, 2010. Nghiên cứu sử dụng bùn đáy ao nuôi cá Tra làm phân bón cho ba đối tượng cây trồng, Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Khoa học đất, Khoa Nông Nghiệp & SHƯD, Trường Đại học Cần Thơ.

Phạm Quốc Nguyên, Nguyễn Văn Bé và Nguyễn Văn Công, 2014. Xác định số lượng, chất lượng bùn đáy ao nuôi cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) và sử dụng trong canh tác rau. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Phần A: Khoa học Tự nhiên, Công nghệ và Môi trường, 35:78-89.

Tran, T.B., Le, C.D., and Brennan, D., 1999. Environmental costs of shrimp culture in the rice-growing regions of the Mekong Delta. Aquaculture Economics and Management, 3(1): 31–42.

Tất Anh Thư và Võ Thị Gương. 2010. Chất thải bùn ao nuôi tôm: thời gian rữa mặn và sự biến động dưỡng chất. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 15b: 213-221.

Tiedje, J.M., 1990. Ecological principles and experiences in the environmental release of genetically engineered organisms. In: Advances in Biotechnology. Proceedings of Int'l Conf., Swedish Council for Forestry and Agricultural Research and Swedish Recombinant DNA Advisory Comm., pp. 115-130.

UBND tỉnh Cà Mau, 2010. Trang Thông tin điện tử http://camau.gov.vn. Ngày cập nhật: 25/12/2016.