Trần Minh Phú * Nguyễn Trọng Tuân

* Tác giả liên hệ (tmphu@ctu.edu.vn)

Abstract

The study is aimed to investigate the analytical methods for total volatile bases nitrogen (TVB-N) determination applied for seafood products freshness evaluation. The investigated methods included (1) the use of perchloric acid for TVB-N extraction followed by distillation with sodium hydroxide, ammonia absorption by boric acid and titration by hydrochloric acid (TCVN 9215 - 2012) and (2) the use of hot water and magnesium oxide during distillation, ammonia absorption by boric acid and titration by sulfuric acid (Velho, 2001). Freshness of fish was evaluated under cool storage. Marine fish samples in local markets and super markets were also collected for freshness evaluation. Results showed that both methods are applicable for freshness determination, represented through high recovery, good repeatability and the low coefficient of variation. Striped catfish and round scad were still fresh after three days of storage in ice. Marine fish (round scad and mackerel) collected in local market and super market in Can Tho city showed the premium freshness quality. Thus, the TVB-N determination method using hot water and magnesium oxide during distillation, absorption by boric acid and titration by sulfuric acid (Velho, 2001) can be used for routine analysis of the fish freshness due to less use of toxic chemicals compared to standard method TCVN 9215 – 2012.
Keywords: Freshness, TCVN 9215 – 2012, total volatile bases nitrogen, TVB-N

Tóm tắt

Đề tài được thực hiện nhằm khảo sát phương pháp phân tích tổng nitơ bazơ bay hơi (TVB-N) áp dụng cho việc đánh giá độ tươi của sản phẩm thủy sản. Các phương pháp khảo sát bao gồm: (1) phương pháp sử dụng acid perchloric chiết tách nitơ bazơ bay hơi, sau đó chưng cất bằng sodium hydroxide và amoniac được hấp thu bằng boric acid và định lượng lại bằng hydrochloric acid (TCVN 9215 – 2012) và (2) phương pháp sử dụng nước nóng và magnesium oxide chưng cất chiết tách nitơ bazơ bay hơi và sau đó amoniac được hấp thu bằng boric acid và định lượng lại bằng sulfuric acid (Velho, 2001). Thêm vào đó, độ tươi của sản phẩm trong điều kiện bảo quản lạnh và độ tươi của cá biển thu thập từ các chợ và siêu thị cũng được thực hiện. Kết quả nghiên cứu cho thấy, cả hai phương pháp đều có thể sử dụng trong phân tích tổng nitơ bazơ bay hơi trong mẫu cá, độ lặp lại ổn định và độ thu hồi cao và hệ số biến động thấp giữa các ngày phân tích. Việc bảo quản lạnh (4-5°C) cá tra tươi và cá nục trong ba ngày không làm thay đổi chất lượng cá. Cá biển (cá nục và cá bạc má) thu mẫu tại các chợ và siêu thị tại thành phố Cần Thơ có độ tươi chấp nhận được, có thể làm thực phẩm cho người. Tóm lại, phương pháp sử dụng nước nóng và magnesium oxide chưng cất chiết tách nitơ bazơ bay hơi, sau đó amonia được hấp thu bằng boric acid và định lượng lại bằng sulfuric acid (Velho, 2001) có thể được sử dụng cho việc phân tích TVB-N thường ngày mà ít sử dụng hóa chất độc hại hơn so với phương pháp TCVN 9215 – 2012.
Từ khóa: Độ tươi, hàm lượng nitơ bazo bay hơi, TCVN 9215 – 2012, TVB-N

Article Details

Tài liệu tham khảo

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. 2016. Báo cáo định kì tháng 12 năm 2015. Truy cập tại http://www.mard.gov.vn/Lists/appsp01_statistic/Attachments/99/Baocao_T12_2015.pdf. Ngày 8/11/2016.

Castro, P., Padron, J.C.P., Cansino, M.J.C., Velázquez, E.S. and De Larriva, R.M., 2006. Total volatile base nitrogen and its use to assess freshness in European sea bass stored in ice. Food Control. 17(4): 245-248.

EU Commission, 2002. Commission Decision EC 2002/657 of 12 August 2002 implementing Council Directive 96/23/EC concerning the performance of analytical methods and the interpretation of results. Off J Eur Communities L, 221.

FAO. 2016. The State of World Fisheries and Aquaculture 2016. Contributing to food security and nutrition for all. Rome. 200pp.

Howgate, P., 2010. A critical review of total volatile bases and trimethylamine as indices of freshness of fish. Part 2. Formation of the bases, and application in quality assurance. Electronic Journal of Environmental, Agricultural & Food Chemistry. 9(1).

Pike, I.H., Hardy, R.W., 1997. Standards for assessing quality of feed ingredients. In: D’Abramo, L.R., Conklin, D.M., Akiyama, D.M. (Eds.), Crustacean Nutrition. Advances in World Aquaculture, vol. 6. World Aquaculture Society, Baton Rouge, LA, pp. 473–492.

Shi, C., Cui, J., Lu, H., Shen, H., and Luo, Y., 2012. Changes in biogenic amines of silver carp (Hypophthalmichthys molitrix) fillets stored at different temperatures and their relation to total volatile base nitrogen, microbiological and sensory score. Journal of the Science of Food and Agriculture. 92(15): 3079-3084.

Tạ Trung Kiên, 2014. Chế biến chả cá từ nguồn cá biển khai thác tại tỉnh Kiên Giang. Luận văn tốt nghiệp đại học ngành Công nghệ chế biến thủy sản. Trường Đại học Cần Thơ.

TCVN 9215: 2012. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9215-2012 thủy sản và sản phẩm thủy sản - xác định tổng số hàm lượng nitơ bazơbay hơi. Bộ Khoa học và Công nghệ. Truy cập tại: http://www.fistenet.gov.vn/thong-tin-huu-ich/tieu-chuan-quy-chuan/tieu-chuan-quoc-gia-tcvn-9215-2012-thuy-san-va-san-pham-thuy-san-xac-111inh-tong-so-ham-luong-nito-bazo-bay-hoi.Ngày: 12-08-2015.

Velho, N.P.S., 2001. Preparation for obtaining accreditation of analytical methods regarding quality issues as stated in ISO standard ISO/IEC 17025:1999. Final project report.