Sự biến đổi của lượng coliforms và Escherichia coli gây nhiễm trên cá rô phi khi bảo quản ở nhiệt độ dương thấp
Abstract
Tóm tắt
Article Details
Tài liệu tham khảo
Al-Harbi, A.H. and Uddin, N., 2005. Bacterial diversity of tilapia (Oreochromis niloticus) cultured in brackish water in Saudi Arabia. Aquaculture. 250: 566-572.
Baranyi,J. andRoberts,T.A., 1994. A dynamic approach to predicting bacterial growth in food. International Journal of Food Microbiology.23(3-4), 277-294.
Bộ Y tế, 2007. Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 vềviệc ban hành “Quy định giới hạntối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”, Hà Nội.
Bùi Mạnh Hà. Thống kê ngộ độc thực phẩm tại Việt Nam, ngày truy cập 26/7/2016. Địa chỉ http://trungtamnghiencuuthucpham.vn/thong-ke-ngodoc-thuc-pham-tai-viet-nam/.
Chill-on, 2007. Approach of establishing a shelf life model forfish and poultry. Final description.
Dương Thị Phượng Liên, Bùi Thị Quỳnh Hoa và Nguyễn Bảo Lộc, 2011. Đánh giá nhanh độ tươitôm sú nguyên liệu (Penaeus monodon) bảo quản trong nước đá (0-4°C) theo phương pháp chỉ số chất lượng QIM. Tạp chí khoa họcTrường Đại học Cần Thơ.18b, 53-62.
FAO, 2017. FAO yearbook. Fisheries and aquaculture statistsics2015. Rome: Food and Agriculture Organization of theUnited Nations, 78 pages.
Hà Kiều, 2016. Nỗ lực chung cho mục tiêu 300.000 tấn cá rô phi năm 2020, ngày truy cập 01/6/2018. Địa chỉ https://tongcucthuysan.gov.vn/vi-vn/nu%C3%B4i-tr%E1%BB%93ng-th%E1%BB%A7y-s%E1%BA%A3n/-nu%C3%B4i-th%E1%BB%A7y-s%E1%BA%A3n/doc-tin/005686/2016-08-08/Banner007.
Hồng Thắm, 2017. Cá rô phi Việt Nam có thể cạnh tranh trên thị trường, ngày truy cập 24/3/2018. Địa chỉ http://hoinghecavietnam.org.vn/tinchitiet.aspx?newsid=5581&&cateid=16.
Huỳnh Thị Ái Vân, 2015. Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ thấp đến sự biến đổi của vi sinh vật gây hỏngđặc trưng (Pseudomonas spp.) và vi sinh vật gây bệnh (Coliform, E. coli) hiện diện trên fillet cá Tra (Pangasius hypophthalmus) bảo quản lạnh. Luận văn thạc sĩ. Khoa Công nghệ Thực phẩm, Trường Đại học Nha Trang, Nha Trang.
Lê Nguyễn Đoan Duy, Nguyễn Công Hà, 2014. Ảnh hưởng của biện pháp xử lý bằng acid acetic và nước nóng đến Escherichia Colivà vi khuẩn tổng số trên phi lê cá tra(Pagasius hypopthalmus)”, Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 1, 1-7.
Mai Thị Trang, 2016. Nghiên cứu sự biến đổi của lượng vi sinh vật gây bệnh coliformsvà E. colikhi gây nhiễm vào tôm sú trong quá trình bảo quản lạnh. Đồ án tốt nghiệp. Khoa Công nghệ Thực phẩm, Trường Đại học Nha Trang. Nha Trang.
Mai Thị Tuyết Nga, 2016. Nghiên cứu về mật độ Coliform và Escherichia colitrên tôm sú nguyên liệu khi bảo quản ở nhiệt độ dương thấp, Tạp chí Thủy sản trường Đại học Nha Trang. 4, 91-99.
Mai Thi Tuyet Nga, Huynh Thi Ai Van, 2016. Study on the counts ofColiforms and Escherichia coliin tra catfish(Pangasius hypophthalmus) fillets during isothermal and non-isothermal temperature conditions, simulating dowstream steps of cold supply chains. Journal of Agricultural Science and Technology- Nong Lam University - HCMC.6, 41-49.
Nguyễn Thụy Vân Duyên, 2017. Nghiên cứu sự biến đổi của vi sinh vật gây hỏng đặc trưng và vi sinh vật gây bệnh hiện diện trên filletcá rô phi bảo quản lạnh, Luận văn thạc sĩ. Khoa Công nghệ Thực phẩm, Trường Đại học Nha Trang, Nha Trang.
NMKL125 4th ed. 2005. Thermotolerant coliform bacteria andEscherichia coli. Enumeration in food and feed. Nordic Committee on Food Analysis.
Smith, M. G, 1985. The generation time, lag time and minimum temperature of growth ofColiform organisms on meat, and the implication for codes of practice in abattoirs. Journal of Hygiene (Cambridge).94, 289-300.
Tong Thi Anh Ngoc, Noseda,B., Samapundo,S., Nguyen,B.L., Broekaert,K., Rasschaert,G.et al., 2013. Microbial ecology ofVietnamese Tra fish(Pangasius hypophthalmus) fillets during processing. International journal of food microbiology.167(2), 144-52.