Võ Hồng Phượng * , Nguyễn Hồng Lộc , Võ Thị Hậu , Nguyễn Thái Hồng Ngọc , Nguyễn Hoàng Tuấn , Lê Thị Bích Thủy Lê Hồng Phước

* Tác giả liên hệ (vohongphuong@yahoo.com)

Abstract

Acute hepatopancreatic necrosis disease (AHPND), also called early mortality syndrome (EMS), is a recently emergent shrimp bacterial disease. The causative agent of AHPND is specific strain Vibrio parahaemolyticus, and it severely damaged the intensive and semi-intensive shrimp farming systems. The bacterial strain Bacillus licheniformis (B1) isolated from the intestine of Mugil Cephalus in nature showed the antagonistic properties against pathogenic strain of V. parahaemolytics with 15 mm inhibition zone during 24 hours. In addition, the anti-V. parahaemolytics activity tested by co-cultured method demonstrated that the concentrations of strain B1(105 CFU/mL, 106 CFU/mL, 107 CFU/mL) might completely inhibit V. parahaemolytics (104, 105, 106, 107 CFU/mL) after nine hours of co-culture and this inhibition activity of the strain B1 was stable up to 24 hours.
Keywords: AHPND, Bacillus licheniformis (B1), co-culture, inhibition zone

Tóm tắt

Bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND – acute hepatopancreatic necrosis disease) hay bệnh chết sớm EMS (early mortality syndrome) được phát hiện là bệnh do vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus gây ravà gây thiệt hại lớn đối với mô hình nuôi tôm thâm canh và bán thâm canh. Chủng vi khuẩn Bacillus licheniformis (B1) được phân lập từ ruột cá Đối (Mugil cephalus) trong tự nhiên có khả năng đối kháng tốt với vi khuẩn V. parahaemolytics với vòng kháng khuẩn 15 mm trong thời gian 24 giờ. Ngoài ra, khả năng kháng V. parahaemolytics được thử nghiệm bằng phương pháp đồng nuôi cấy (co- culture) cho thấy chủng B1 (nồng độ 105 CFU/mL, 106 CFU/mL, 107 CFU/mL) có khả năng ức chế hoàn toàn V. parahaemolytics (104, 105, 106, 107 CFU/mL) sau thời gian chín giờ và đặc tính này ổn định trong 24 giờ khảo sát.
Từ khóa: AHPND, Bacillus licheniformis (B1), đồng nuôi cấy, vòng kháng khuẩn

Article Details

Tài liệu tham khảo

Aisuo, W. and Gavin, J. A., 2014. Whole Genome Phylogheny of Bacillus by Feature Frequency Profiles (FFP). Scientific Report.

Aranda, C.P., Valenzuela. C., Barrientos, J., et al., 2012. Bacteriostatic anti - Vibrio parahaemolyticus activity of Pseudoalteromonas sp. Strains DIT09, DIT44 and DIT46 isolated from Southern Chilean intertidal Perumytilus purpuratus. World Journal of Microbiology and Biotechnololy, 28(6): 2365-74.

Arici, M., Bilgin, B., Sagdic, O. and Ozdemir, C., 2004. Some characteristics of Lactobacillus isolates from infant faeces, Food Microbiology, 21(1): 19-24.

Balcázar, J. L. and Rojas-Luna T., 2007. Inhibitory activity of probiotic Bacillus subtilis UTM 126 against Vibrio species confers protection against vibriosis in juvenile shrimp (Litopenaeus vannamei). Curr Microbiol, 55(5): 409-12.

Barbosa, T. M., Cláudia, R. S., Roberto, M. La R., Martin, J. W., and Adriano, O. H., 2005. Screening for Bacillus isolates in the broiler gastrointestinal tract. Applied and Enviromental Microbiology, 71(2): 968-978.

Clinical and Laboratory Standards Institute (CLSI) (2012). CLSI Document M07-A9. 1/2012. Methods for Dilution Antimicrobial Susceptibility Tests for Bacteria That Grow Aerobically; Approved Standard - 19th Edition.

Eduardo, M. Leano and Mohan, C.V., 2012. Early Mortality Syndrome (EMS)/ Acute Hepatopancreatic Necrosis Syndrome (AHPNS): An emrging threat in the Asian shrimp industry NACA, Bangkok, ThaiLand. FAO Fisheries and Aquaculture Report. No. 1053: 54.

Gatesoupe, F. J., 1999. The use of probiotics in aquaculture. Aquaculture. 180(1-2): 147-165.

Gullian, M., F. Thompson, and J. Rodriguez., 2004. Selection of probiotic bacteria and study of their immunostimulatory effect in Penaeus vannamei. Aquaculture. 233 (1-4):1-14.

Guo, J. J., Liu K., Cheng, S., et al., 2009. Seclection of probiotic bacteria for use in shrimp larviculture. Aquaculture. Res, 40: 609-618.

Hong, H.A., L.H. Duc, and S. M. Cutting., 2005. The use of bacterial spore forms as probiotics. FEMS Microbiol. Rev. 29: 750-757.

Kabir, S. M., 2009. The Role of Probiotics in the Poultry Industry. Int J Mol Sci. 10(8): 3531–3546.

La Duc, Satomi, T., Agata, N., and Venkateswaran, K., 2004. GyrB as a phylogenetic discriminator for members of the Bacillus anthracis- cereus- thuringiensis group. J Microbiol Methods 56: 83-394

Mugg, Seymour, S. and Clark, S., 2013. A new method for identification of Bacillus spp. and related specied involved in food poisoning and spoilage. Microgen Bioproducts Ltd, Camberley, Surrey, UK.

Newaj-Fyzul, A., Al-Harbi, A. H. and Austin, B., 2014. Review: Developments in the use of probiotics for disease control in aquaculture. Aquaculture 431: 1-11.

Trần Vũ Đình Nguyên, Nguyễn Văn Duy và Vũ Ngọc Bội, 2014. Hoạt tính probiotic, đặc điểm phân loại và điều kiện nuôi thích hợp của chủng Bacillus pumilus B3.10.2 phân lập từ tôm hùm bông. Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản, Số 1/2014: 182-183.

Đặng Thị Hoàng Oanh, Trần Trọng Nghĩa, Trương Phú Quốc và Phạm Anh Tuấn, 2012. Hội chứng hoại tử gan tụy cấp tính (Acute Hepatopancreatic Necrosis Syndrome- AHPHD or Early mortality symdrome-EMS. Tạp chí Khoa học đại học Cần Thơ, 39 (2015): 99-107.

Panakorn, S., 2012. Opinion article: more on early mortality syndrome in the shrimp. Aquaculture Asia Pacific 8(1): 8-10.

Nguyễn Văn Phúc và Phan Thị Phương Trang, 2014. Phân lập định danh và xác định các đặc tính có lợi của chủng Bacillus spp. từ ao nuôi tôm ở các tỉnh Bến Tre. Tạp chí khoa học ĐHSP TPHCM. Số 64: 94-102.

Nguyễn Thị Xuyên, Lương Ngọc Khuê, Trần Quy và ctv., 2015. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh. Hà Nội. 275 trang.

Lê Hồng Phước, Nguyễn Diễm Thư, Nguyễn Văn Hào, Cao Thành Trung, Nguyễn Thị Hiền và Nguyễn Hồng Lộc, 2017. Nghiên cứu quy trình sử dụng kháng sinh hợp lý trong phòng trị bệnh hoại tử gan tụy cấp tính trên tôm nuôi nước lợ Việt Nam. Báo cáo tổng kết. Viện Nghiên Cứu Nuôi trồng Thủy sản II. Thành phố Hồ Chí Minh.

Purivirojkul, W., and Areechon., 2007. Application of Bacillus spp. isolated from intestine of black tiger shrimp (Penaeus monodon Fabricius) from natural habita for control pathogenic bacteria in aquacult, Kasetsart J. (Nat. Sci). 41: 125-132.

Reuter, G., 2001. Probiotics possibilities and limitations of their application in food, animal feed, and in pharmaceutical preparations for men and animals. Berl. Munch. Tierarztl. Wochenschr. 114: 410-419.

Selvakumaran, S., Kapley, A., Kalia, V.C. and Purohit, H.J., 2008. Phenotypic and phylogenic groups to evaluate the diversity of Citrobacter isolates from activated biomass of effluent treatment plants. Bioresour. Technol. 99 (5): 1189-1195.

Skjermo, J., and Vadstein, O., 1999. Techniques for microbial control in the intenisive rearing of marine larvae. Aquaculture. 177: 333-343.

Sumathi, V. and Reetha, D., 2012. Screening of Lactic Acid Bacteria for Their Antimicrobial Activity against Pathogenic Bacteria. International Journal of Pharmaceutical & Biological Archives. 3(4): 802-808.

Trần Linh Thước, 2010. Phương pháp phân tích vi sinh vật trong nước, thực phẩm và mĩ phẩm, Nhà xuất bản Giáo dục, Thành phố Hồ Chí Minh. 233 trang.

Touraki, M., Karamanlidou, G., Karavida, P. and Chrysi K., 2012. Evaluation of the probiotics Bacillus subtilis and Lactobacillus plantarum bioencapsulated in Artemia nauplii against vibriosis in European sea bass larvae (Dicentrarchus labrax, L.). World Journal of Microbiology and Biotechnololy, 28(6): 2425-2433.

Vaseeharan, B. and Ramasamy, P., 2003. Control of pathogenic Vibrio spp Bacillus Subtilis BT23 apposible probiotic treatment for black tiger shirmp Penaeus monodon. Lett Appl Microbiol, 36(2): 83-87.

Lê Hải Yến và Nguyễn Đức Hiền, 2016. Khảo sát đặc tính probiotic các chủng vi khuẩn Bacillus subtilis phân lập tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Nông nghiệp (2016), 2: 26-32.