Phân lập và xác định nấm gây hại trên cây nghệ (Curcuma)
Abstract
Tóm tắt
Article Details
Tài liệu tham khảo
Arunrat, C., Runglawan,S., Tawatchai,T., Piya,M.,Nison,S.,Jintana,S., 2008. Two new species of Curcuma (Zingiberaceae) used ascobra-bite antidotes. Journal of Systematics and Evolution. 46(1): 80–88.
Aziz, N.H., Youssef,Y.A.,El-Fouly, M.Z.,Moussa,L.A.,1998. Contamination of some common medicinal plant samples and spices by fungi and their mycotoxins. Botanical Bulletin of Academia Sinica. 39: 279-285.
Burgess, L.W., Knight, T.E., Tesoriero,L., Phan,H.T., 2008. Diagnostic manual for plant diseases in Vietnam. ACIAR Monograph No. 129, 210 pages.
Đỗ Tất Lợi, 2004. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Y học. Hà Nội. 1294trang.
El-Fadaly, H.M., El-Kadi,S.M., Hamad,M.N., Habib,A.A., 2015. Isolation and Identification of Egyptian Ras Cheese (Romy) Contaminating Fungi during Ripening Period. Journal of Microbiology Research. 5(1): 1-10.
El-Gali, Z.I., 2014. Detection of fungi associated with some spices in original form. Global Journal of Scientific Researches. 2(3): 83-88.
Iheanacho, H.E., Njobeh, P.B., Dutton, F.M., Steenkamp, P.A., Mthombeni, J.Q., Daru, B.H.,Makun, A.H.,2014. Morphological and molecular identification of filamentous Aspergillus flavusand Aspergillus parasiticusisolated from compound feeds in South Africa. Food Microbiology. 44: 180-184.
Klich, M.A., 2002. Identification of Common AspergillusSpecies. Published by the Centraalbureau voor Schimmelcultures, Utrecht, The Netherlands. 115pages.
Korabecna, M., 2007. The variability in the fungal ribosomal DNA (ITS1, ITS2, and 5.8 S rRNA Gene): Its biological meaning and application in medical mycology. Communicating Current Research and Educational Topics and Trends in Applied Microbiology.81: 783-787.
Kwon, J-H. and Lee,C-J., 2006. Rhizopus soft rot on pear (Pyrus serotina) caused by Rhizopus stolonifer in Korea. Mycobiology. 34:151-153.
Lã Đình Mới, Trần Minh Hợi, Dương Đức Huyến, Trần Huy Thái và Ninh Khắc Bản, 2005. Tài nguyên thực vật có tinh dầu ở Việt Nam tập 1. NXB Nông nghiệp. Hà Nội, 368 trang.
Nguyễn Lê Anh Đào, 2012. Tuyển chọn các dòng nấm mốc Aspergillusspp. có khả năng phân hủy bã mía sau trồng nấm. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Cần Thơ. Thành phố Cần Thơ.
Nguyễn Thị Nguyệt, 2014. Nghiên cứu công nghệ đặc chế và bảo quản dược liệu hoài sơn sau thu hoạch. Luận văn thạc sĩ. Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam. Hà Nội.
Rawat, A., Mahajan, S., Gupta, A., Agnihotri, R.K., Wahi,N.,and Sharma, R., 2014. Detection of toxigenic fungi and mycotoxins in some stored Medicinal plant samples. International JournalofApplied Science Biotechnology.2(2): 211-216.
Roger, S. and Beasley, D., 2005. Management of plant pathogen collections. Department of Agriculture, Fisheries and Forestry, Queensland, Australia. 82 pages.
Sarathi, V., Kumar,R.S., and Panneerselvam,A., 2014. Studies on rhizome rot pathogen in Curcuma longa. International Journal of Current Microbiology and Applied Sciences. 3: 296-302.
Thilagam, R., Hemalatha,N., Poongothai, E., and Kalaivani,G., 2016. Identification of Aspergillusspecies isolated from corn and peanuts in storage godowns. International Journal of Pharma and Bio Sciences. 7: 600- 606.
Trần Nhân Dũng, 2011. Sổ tay thực hành sinh học phân tử. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ, 175 trang.
Ülhan, S., Demürel,R., Asan,A., Bay,C., and Kinaci,E., 2005. Colonial and morphological characteristics of some microfungal species isolated from agricultural soils in Eskißehir province (Turkey). Turkey Journal of Botany. 30: 95-104.
Visagie, C.M., Houbraken,J., Frisvad,J.C., et al., 2014. Identification and nomenclature of the genus Penicillium. Studies InMycology. 78: 343–371.