Võ Thị Phương Linh * , Trương Thanh Tân Nguyễn Hiếu Trung

* Tác giả liên hệ (vtplinh@ctu.edu.vn)

Abstract

The study aimed at identifying effective practices for irrigation management in rice cultivation in a study area of Nga Nam district, Soc Trang province. The modeling method (an agent-based model) was used to simulate the interaction among water supply capability of canal system, operation of irrigation system, water demand of rice, and human factors involved in the process of water resources management. The results showed that there are several unnecessary steps in irrigation decision, leading to ineffective irrigation management. The irrigated farming pratices such as maintaining the water depths and storing rainfall help to reduce the cost and adapt to saline intrusion in the future.
Keywords: Agent-based model, GAMA, irrigation water management, rice production, Soc Trang

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu tổng quát là xác định phương pháp quản lý nước tưới hiệu quả cho vùng sản xuất lúa trong khu vực cánh đồng mẫu lớn huyện Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng. Phương pháp mô hình hóa (mô hình đa tác tử) được sử dụng để mô phỏng tương tác giữa khả năng cung cấp nước của hệ thống kênh rạch, việc vận hành các công trình thủy lợi, nhu cầu nước tưới của các cây lúa và yếu tố con người tham gia vào quá trình quản lý nguồn nước. Kết quả nghiên cứu cho thấy bộ máy quản lý có nhiều tác nhân tham gia với nhiều khâu trung gian gây khó khăn, chậm trễ cho việc vận hành hệ thống. Bên cạnh đó, việc thay đổi hành vi trong công tác thực hiện như thay đổi giá trị lớp nước điều tiết trên ruộng (Hmin, Hmax), tận dụng lượng mưa giúp tiết kiệm chi phí vận hành trạm bơm và thích ứng với điều kiện xâm nhập mặn liên tục, kéo dài trong tương lai.
Từ khóa: Canh tác lúa, GAMA, mô hình đa tác tử, quản lý nước tưới, Sóc Trăng

Article Details

Tài liệu tham khảo

Doorenbos, J., and Kassam, A. H., Bentvelsen, C. I. M, 1979. Yield response to water. Food and Agriculture Organization of the United Nations.

Grimm, Volker; Railsback, Steven F, 2005. Individual-based Modeling and Ecology. Princeton University Press. P. 485. ISBN 978-0-691-09666-7.

FAO, 2004. Rice and water: a long and diversified story. Available at: http://www.fao.org/rice2004/en/f-sheet/factsheet1.pdf

Hồng Minh Hoàng, 2014. Quản lý nguồn nước mặt cho hệ thống canh tác lúa vùng bị ảnh hưởng xâm nhập mặn ở ĐBSCL. Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Cần Thơ.

Lâm Mỹ Phụng, Văn Phạm Đăng Trí và Trần Quốc Đạt, 2013. Ứng dụng mô hình toán thủy lực một chiều đánh giá và dự báo tình hình xâm nhập mặn trên hệ thống sông chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ 25:68–75.

Lê Anh Tuấn, 2005. Giáo trình Hệ thống tưới tiêu. Trường Đại học Cần Thơ.

Lê Sâm, 2003. Xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nhà xuất bản Nông Nghiệp. 422 trang.

MKMP (Vietnam-Netherlands Mekong Delta Masterplan project), 2011. Mekong delta water resources assessment studies. 68 pages.

Nguyễn Ngọc Đệ, 2008. Giáo trình cây lúa. NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 338 trang.

Nguyễn Văn Quí, 2011. Application of the crop water model Aquacrop in Mekong Delta.

Niazi, Muaz; Hussain, Amir, 2011.Agent-based Computing from Multi-agent Systems to Agent-Based Models: A Visual Survey (PDF). Scientometrics (Springer) 89 (2): 479–499.

Salemi, H., M. Amin, M. Soom, and T.S. Lee, 2011. Effects of Deficit Irrigation on Water Productivity and Maize Yields in Arid Regions of Iran. Pertannika J. Trop. Agric.Sci.

Sivapalan, S., and C. Palmer, 2014. Measurement of deep percolation losses under flooded rice system in Cununurra clay soil.

Tran Quoc Dat, Kanchit Likitdecharote, Thares srisatit and Nguyen Hieu Trung, 2011. Modeling the influence of river discharge and sea level rise on salinity intrusion in Mekong Delta. The 1st EnvironmentAsia International Conference on “Environmental Supporting in Food and Energy Security: Crisis and Opportunity” Thai Society of Higher Education Institutes on Environment, Bangkok, Thailand.

TCVN 8641:2011. Công trình thủy lợi - kỹ thuật tưới tiêu cho cây lương thực và cây thực phẩm.

Trung tâm Kỹ thuật Môi trường, 2010. Nghiên cứu số liệu, hiện tượng nhiều năm về khí tượng thủy hải văn, diễn biến xâm nhập mặn và đánh giá tình hình BĐKH và nước biển dâng tại tỉnh Sóc Trăng.

TKK and SEA START RC, 2009. Water and Climate Change in the Lower MekongBasin: Diagnosis & recommendations for adaptation, Water and Development Research Group. Helsinki University of Technology (TKK), andSoutheast Asia START Regional Center (SEA START RC), ChulalongkornUniversity. Water & Development Publications, Helsinki University ofTechnology, Espoo, Finland.

Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam, 2013. Hiện trạng dự báo xâm nhập mặn tại các cửa sông vùng ven biển ĐBSCL và đề xuất các giải pháp đảm bảo nước ngọt phục vụ sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt. Thành phố Hồ Chí Minh: 1–18.

Vương Tuấn Huy, Văn Phạm Đăng Trí, Phạm Thanh Vũ, Lê Quang Trí và Nguyễn Hiếu Trung. 2013. Ứng dụng mô hình Aquacrop mô phỏng năng suất lúa trong điều kiện các yếu tố khí hậu thay đổi tại vùng Bắc quốc lộ 1A, tỉnh Bạc Liêu. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 13: 48–51.

Vo Quoc Thanh, Chu Thai Hoanh, Nguyen Hieu Trung and Van Pham Dang Tri, 2014. A bias-correction method of precipitation data generated by regional climate model. International symposium on geoinformatics for spatial – ifrastructure development in earth and allied sciences GIS – IDEAS 2014. 6 – 9 december 2014, Da Nang city, Vietnam.