Cao Thuấn * Lý Thị Liên Khai

* Tác giả liên hệ (thuantyvl@gmail.com)

Abstract

The study was conducted from October 2016 to August 2017. The method for E. coli isolation was done following Barrow and Feltham (2003) and Viet Nam standard, TCVN 5155-90. The results showed that 2,238 diseased ducks/44,750 surveyed ducks from 52 duck flocks, accounting for 5%. The isolated results from 200 fecal samples were E. coli positive at rate of 100%, specifically in lung (80.5%), in bone marrow (75.5%), in liver (74%) and lowest in spleen (71%). The disease caused by E. coli on ducks depended on breed as supper meat ducks (61%) was higher than Co duck (39%). The rate of disease of these ducks form 0 to 30 days old (51%) was higher than that of the ducks at 90 days old (26.5%) and 31 to 90 days old (22.5%). The serotypes of E. coli icluding O1 (12.73%), O78 (10.91%), O111 (8.18%), O35 (8.57%), O18 (7.27%), O92 (5.71%), O36, O81 and O93 accounted for 2.86%, the serotype of O2 that did not find. The E. coli was moderate resistant to ampicillin (54.44%), streptomycin (53,85%), trimethoprim/sulfamethazine (53.85%) and tetracycline (52.07%) and showed multi-drugs resistance from 2 to 12 out of 13 kinds of antibiotics with 79 diversified and complex resistant patterns. The sensitive antibiotics can be used for treatment of diseases on the ducks caused by E. coli were cefuroxime (97.63), doxycycline (91.72%), florphenicol (91.12%), amikacin (90.53%), ciprofloxacin (82.25%), ceftazidime (75.74%), colistin (75.15%), ofloxacin (65.68%), and gentamycin (65.09%).
Keywords: Antibiotic, ducks, E. coli, Vinh Long

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 10/2016 đến tháng 8/2017. Phương pháp phân lập vi khuẩn  Escherichia coli được thực hiện theo quy trình của Barrow and Feltham (2003) và tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 5155-90. Kết quả cho thấy có 2.238 con vịt bệnh /44.750 con khảo sát từ 52 đàn, chiếm tỷ lệ 5%. Kết quả phân lập cho thấy 200 mẫu phân vịt bệnh đều dương tính với vi khuẩn E. coli chiếm tỷ lệ 100%, cao nhất là phổi (80,5%), kế đến tủy xương (75,5%), gan (74%) và thấp nhất ở lách (71%). Bệnh do vi khuẩn E. coli phụ thuộc vào giống vịt: vịt siêu thịt (61%) chiếm tỷ lệ cao hơn vịt cỏ (39%). Vịt dưới 30 ngày tuổi (51%) có tỷ lệ bệnh cao hơn vịt trên 90 ngày tuổi (26,5%) và 31 đến 90 ngày tuổi (22,5%). Các chủng E. coli O1 (12,73%), O78 (10,91%), O111 (8,18%), O35 (8,57%), O18 (7,27%), O92 (5,71%), O36, O81 và O93 đều chiếm tỷ lệ 2,86% và không phát hiện chủng O2. Vi khuẩn E. coli đã đề kháng trung bình với ampicillin (54,44%), streptomycin (53,85%), trimethoprim/ sulfamethazole (53,85%) và tetracycline (52,07%) và đã đa kháng từ 2 đến 12/13 loại kháng sinh kiểm tra với 79 kiểu hình đa kháng rất đa dạng và phức tạp. Các kháng sinh còn nhạy cảm có thể sử dụng điều trị bệnh do E. coli trên vịt là cefuroxime (97,63), doxycycline (91,72%), florphenicol (91,12%), amikacin (90,53%), ciprofloxacin (82,25%), ceftazidime (75,74%), colistin (75,15%), ofloxacin (65,68%), gentamycin (65,09%).
Từ khóa: Đề kháng kháng sinh, E. coli, vịt, Vĩnh Long

Article Details

Tài liệu tham khảo

Barnes, H.J, Nolan, L.K. and Vailancourt, J.P., 2008. Colibacillosis. Disease of poutry. 12th Edition. Blackwell Publ., Ames, IA, pp. 691-715.

Barrow, G., Feltham, R. K. A., 2003. Cowan and steel’s manual for identification of medical bacteria. Third edition. Cambridge university press. London, pp. 135-227.

Bauer, A.W., Kirby, W.M.M., Sherris, J.C., and Turck, M., 1966. Antibiotic susceptibility testing by a standardized single disk method. Am, J. Clin. Pathol. 45: 493-496.

CLSI, 2014. Performance standards for antimicrobial susceptibility testing twenty-second informational supplement. Clinical and laboratory standards institute. M100- S24(ed.). Clinical and laboratory standards institute, Wayne, Pennsylvania, USA. 160 pages.

Đặng Thị Vui và Nguyễn Bá Tiếp 2016. Phân lập và xác định một số đặc điểm sinh học của Escherichia coli trên vịt bầu và vịt đốm tại Trung Tâm Nghiên Cứu Vịt Đại Xuyên. Tạp chí Khoa Học Nông nghiệp Việt Nam 2016, 14(12): 1894-1902.

Edwards, R and Ewing, H., 1972. Identification of Enterobacteriacae. Minneapolis. Burgess Publishing Company. 709 pages.

Ewers, C., Janssen, T., Kiessling, S., Philipp, H.C., and Wieler, L.H., 2004. Molecular epidemiology of avian I Pyogenic Escherichia coli(APEC) isolated from colisepticemia in poultry. Vet Microbiol. 2004 November 30; 104(1-2): 91-101.

Gyles, C. L., 1992. Escherichia coli. In: Gyles, C. L., John F. Prescott, J. Glenn Songer, and Charles O. Thoen (Eds.). Pathogenesis of Bacterial Infection in animals, Fourth Edition, pp. 267-308.

Harry, E. G., 1957. The effect on embyonic and chick mortality of yolk contaminated with bacteria from the hen. Vet Rec 69: 1433–1439.

Hồ Thị Việt Thu và Lý Thị Liên Khai, 2014. Giáo trình bệnh truyền nhiễm vật nuôi. Nhà xuất bản Trường Đại học Cần Thơ. Trang 72-82.

Heba R, Soad Abd El-Aziz and Mohamed Refai, 2012. Incidence of E. coli in chickens and ducks in different governorates in Egypt, pp: 420-426.

Kaper, J.B., Nataro, J.P. and Mobley, H.L., 2004. Pathoenic Escherichia coli. NetRev Microbiol, 2: 123-140.

Khoo, L.L., Hasnah, Y., Rosnahy., Saful, N., Maswati, M.A. and Ramlan, M., 2010. The prevalence of avian pathogenic Escherichia coli (APEC) in Peninsular Malaysia: pp. 27-31.

Lê Văn Đông, 2011. Nghiên cứu tình hình nhiễm và sự nhạy cảm kháng sinh của vi khuẩn E. coli gây bệnh trên đàn vịt chạy đồng tại tỉnh Trà Vinh. Luận án thạc sĩ khoa học nông nghiệp. Trường Đại học Cần Thơ. Thành phố Cần Thơ.

Lê Văn Lê Anh, 2016. Khảo sát sự lưu hành và sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn Escherichia coli trên vịt tại Thành phố Cần Thơ. Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp. Trường Đại học Cần Thơ. Thành phố Cần Thơ

Nguyễn Như Thanh, Nguyễn Bá Hiền và Trần Thị Lan Hương, 1997. Vi Sinh Vật Thú y. NXB Nông Nghiệp, 60-96.

Nguyễn Hồng Sang, 2016. Phân lập và khảo sát sự đề kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn Escherichia coli trên vịt tại tỉnh Đồng Tháp. Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp. Trường Đại học Cần Thơ. Thành phố Cần Thơ.

Nguyễn Thu Tâm, 2012. Khảo sát một số bệnh tích trên vịt còi cọc và phân lập vi khuẩn E. coli trên các bệnh phẩm thu được tại thành phố Cần Thơ. Hội nghị khoa học Nông nghiệp CAAB 2012. 339-345.

James, P. N. and James, B. K., 2010. Pathogens and Toxins in Foods, challenges and interventions, pp. 71-94.

QCVN 01-83:2011/BNNPTNT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bệnh động vật – Yêu cầu chung lấy mẫu bệnh phẩm, bảo quản và vận chuyển.

Sa Đình Chiến, 2015. Tình hình bệnh tiêu chảy do E. coli ở ngan, vịt tỉnh Sơn La. Khoa học kỹ thuật thú y tập XXII số 3-2015, 30-34.

TCVN 5155-90, 1990. Thịt và sản phẩm của thịt, phương pháp phát hiện và đếm số Escherichia coli. Tiêu chuẩn Việt Nam