Ngô Thị Thu Thảo * , Dương Minh Thùy , Trần Ngọc Hải Hứa Thái Nhân

* Tác giả liên hệ (thuthao@ctu.edu.vn)

Abstract

Survey on cultured oyster species, technical and economic aspects of oyster farming system in Ben Tre province was conducted from June 2016 to January 2017. The survey was based on the answer sheet of farmers about culture techniques and economic efficiency of culture systems. After collecting from farming systems, oyster samples were kept alive and transported to the laboratory at Can Tho University to collect the data such as the length, width, total weight, tissues weight and dry meat weight after drying. The result of genetic analysis confirmed that oyster species Crassostrea belcheri has been cultured in Ben Tre province. In cultured areas, fibro-ciment plates were utilized to collect oyster spat for growing.  After 17.0 months of culture, the survival rate reached 69.6 ± 14.6% and the average yield was 3560 ± 1440 kg/100 m2 /crop. Total production cost was 30.95 ± 7.58 million VND with the benefit of 42.74 ± 22.44 million VND/100m2 of culture system/crop, and the cost benefit ratio was 1.34 ± 0.61 time. Several advantages and disadvantages of oyster farming system from Ben Tre province were analysed and the recommendations were suggested in order to maintain the sustainable culture situation for this species.
Keywords: Crassostrea belcheri, culture, economic aspects

Tóm tắt

Khảo sát các loài hàu nuôi, các yếu tố tài chính và kĩ thuật của mô hình nuôi hàu tại tỉnh Bến Tre được tiến hành từ tháng 6/2016 – tháng 1/ 2017. Khảo sát dựa trên phiếu trả lời có đầy đủ thông tin về loài hàu nuôi, kĩ thuật nuôi và hiệu quả kinh tế của mô hình nuôi. Mẫu hàu sau khi thu từ những hộ nuôi được đem về phòng thí nghiệm Trường Đại học Cần Thơ để thu thập các chỉ tiêu như chiều dài, chiều rộng; cân khối lượng tổng, khối lượng thịt tươi; khối lượng thịt khô sau khi sấy xong. Kết quả sau khi phân tích cho thấy hàu nuôi tại Bến Tre được người nuôi gọi là “hàu mình” có tên khoa học là Crassostrea belcheri. Các hộ nuôi hàu ở Bến Tre sử dụng tấm tôn xi-măng để thu giống và nuôi hàu trực tiếp trên loại giá thể này. Thời gian nuôi trung bình 17 tháng, hàu nuôi đạt tỷ lệ sống 69,6±14,6% và năng suất trung bình đạt 3.560 ± 1.440 kg/100 m2 giàn/vụ nuôi. Tổng chi phí sản xuất trung bình của mô hình là 30,95 ±7,58 triệu đồng/vụ, lợi nhuận đạt trung bình 42,74 ±22,44 triệu đồng/100m2/vụ, tỉ suất lợi nhuận của mô hình là 1,34 ±0,61 lần. Kết quả khảo sát cũng cho thấy một số khó khăn xuất phát từ thực tế của nghề nuôi và những kiến nghị nhằm phát triển nghề nuôi hàu tại Bến Tre theo hướng bền vững.
Từ khóa: Hàu Crassostrea belcheri, hiệu quả tài chính, kỹ thuật nuôi

Article Details

Tài liệu tham khảo

AOAC, 2000. Official methods of analysis of AOAC. International 17th edition; Gaithersburg, MD, USA Association of Analytical Communities: 1298 pages

Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn. 2011. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở nuôi trồng thủy sản thương phẩm - điều kiện vệ sinh thú y: 7 trang.

http://www.bentre.gov.vn/Lists/TinTucSuKien. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bến Tre. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khảo sát thực tế tình hình hàu nuôi chết tại xã Thừa Đức. Ngày 14/03/2016 (Cập nhật ngày 02/03/2017).

https://aquaforum.vn. Báo cáo tình hình nuôi biển, định hướng và giải pháp phát triển. Tổng cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Nha Trang tháng 11/2016 (Cập nhật ngày 02-03/2017).

Lam, K. and B. Morton, 2003. Mitochondrial DNA and morphological identification of a new species of Crassostrea (Bivalve: Ostreidae) cultured for centuries in the Pearl River Delta, Hong Kong, China. Aquaculture 228 (1): Trang 1-13.

Ngô Thị Thu Thảo và Lâm Thị Quang Mẫn, 2012. Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ mặn đến tốc độ lọc tảo, chỉ số độ béo và tỷ lệ sống của nghêu (Meretrix lyrata). Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ số 23b: Trang 265-271.

Ngô Thị Thu Thảo và Phạm Thị Hồng Diễm, 2010. Chu kỳ sinh sản và biến động thành phần sinh hóa hàu Crassostrea sp phân bố tại vùng rừng ngập mặn tỉnh Cà Mau. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ số 16a: Trang 40-50.

Ngô Thị Thu Thảo và Trần Tuấn Phong, 2012. Ảnh hưởng của độ mặn lên sinh trưởng và tỷ lệ sống của hàu rừng đước (Crassostrea sp). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ số 23a: Trang 100-107.

Ngô Thị Thu Thảo, 2010. Nghiên cứu khả năng nuôi kết hợp hàu cửa sông (Crassostrea belcheri) trong mô hình nuôi thủy sản thâm canh. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, Trường Đại học Cần Thơ: 36 trang.

Ngô Thị Thu Thảo, 2011. Ảnh hưởng của việc giảm độ mặn đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của hàu (Crassostrea sp) và tôm chân trắng (Penaeus vannamei) trong hệ thống nuôi kết hợp. Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ số 19a: Trang 211-221.

Nguyễn Kiều Diễm và Ngô Thị Thu Thảo, 2011. Ảnh hưởng của các loại giá thể đến khả năng thu giống hàu (Crassostrea sp.) tại tỉnh Cà Mau. Kỷ yếu hội nghị Khoa học Thủy sản lần 4. Trường Đại học Cần Thơ, ngày 26/1/2011. Nhà Xuất bản Nông nghiệp: Trang 334-342.

Phạm Minh Đức, Trần Thị Thu Thảo và Trần Ngọc Tuấn, 2016. Phân tích khía cạnh kỹ thuật và tài chính của mô hình nuôi hàu cửa sông (Crassostrea rivularis) trong bè ở tỉnh Bạc Liêu.Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. Tập 14, số 3: Trang 384-391.

Phạm Thị Hồng Diễm và Ngô Thị Thu Thảo, 2010. Thử nghiệm nuôi vỗ và kích thích sinh sản hàu (Crassostrea sp). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ số 14: Trang 273-286.

Phùng Bảy, 2014. Nuôi hàu tại Việt Nam: lịch sử, hiện trạng và định hướng quản lý trong tương lai. Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Số Chuyên san kỷ niệm 30 năm thành lập Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản III, 4/2014.

Reece, K.S., J.F. Cordes, J.B. Stubbs, K.L. Hudson and E.A. Francis, 2008. Molecular phylogenic help resolve taxonimic confusion with Asian Crassostrea oyster spcecies. Mar. Biol. 153: Page 709-721.

Wang, H., L. Qian, X. Liu, G. Zhang and X. Gou, 2010. Classification of common cupped oyster from southern China. J. Shellfish. Res. Vol. 29: Page 857-866.

Wang, H., Qian L., Wang A. and X. Gou, 2013. Occurrence and distribution of Crassostrea sikamea (Amemiya 1928) in China. J. Shellfish Res., Vol. 32 (2): Page 439-446.