Trần Ngọc Bích *

* Tác giả liên hệ (tnbich@ctu.edu.vn)

Abstract

Subject to survey the prevalence of Salmonella on waterfowl (ducks, Muscovy, goose) in Hau Giang province and determine the presence of two strains of Salmonella enteritidis and Salmonella typhimurium (linked to food poisoning in humans) in waterfowl products (meat, eggs) carried out from March to November 2011. Results by 298 samples (58 samples of meat, 102 egg samples, 138 samples) have determined the prevalence of Salmonella spp. on waterfowl is 19.13%; In particular, the prevalence of duck is 17.43; Muscovy and goose is 25 and 23.44%. Prevalence by type of sample (carcass, feces, egg shells, yolk) respectively 32.76%, 21.01%, 13.73%, 0.13. Just found salmonella enteritidis in meat samples (3.45%) and fecal samples (0.72%), found no presence of Salmonella typhimurium in this study.
Keywords: prevalence, waterfowl, Hau Giang province

Tóm tắt

Đề tài nhằm khảo sát tỷ lệ nhiễm Salmonella trên đàn thủy cầm (vịt, vịt xiêm, ngỗng) nuôi tại tỉnh Hậu Giang và xác định sự hiện diện của 2 chủng Salmonella enteritidis và Salmonella typhimurium (liên quan đến ngộ độc thực trên người) trong sản phẩm thủy cầm (thịt, trứng) thực hiện từ tháng 03 đến tháng 11 năm 2011. Kết quả qua kiểm tra 298 mẫu (58 mẫu thịt, 102 mẫu trứng, 138 mẫu phân) đã xác định tỷ lệ nhiễm vi khuẩn Salmonella spp. trên đàn thủy cầm là 19,13%; Trong đó, tỷ lệ nhiễm của vịt là 17,43; vịt xiêm là 23,44 và ngỗng là 25%. Tỷ lệ nhiễm theo loại mẫu (thân thịt, phân, vỏ trứng, lòng đỏ) lần lượt là 32,76%, 21,01%, 13,73%, 0,13. Chỉ phát hiện được salmonella enteritidis trên mẫu thịt (3,45%) và mẫu phân (0,72%), không tìm thấy sự hiện diện của Salmonella typhimurium trong nghiên cứu này.
Từ khóa: Salmonella, tỷ lệ nhiễm, thủy cầm, tỉnh Hậu Giang

Article Details

Tài liệu tham khảo

Nguyễn Xuân Bình, Nguyễn Văn Cường, Lê Thị Mai Khanh, Trần Xuân Hạnh, Tô Thị Phấn, Phùng Duy Hồng Hà (2000), “Kết quả khảo sát tình hình nhiễm Salmonella và E. Coli trên đàn vịt nuôi tại Long An (1997-2000)”, Tạp chí Khoa học Thú Y, tập VII, số 4, trang 29-35.

Nguyễn Thị Chúc (2009), Sự lưu hành của vi khuẩn Salmonella trên gia cầm tại một số lò mổ, các chợ thuộc tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang và Thành phố Cần Thơ

Nguyễn Đức Lương, Phạm Minh Tâm (2003), Vệ sinh an toàn thực phẩm, NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

Phan, T.T., L.T.L. Khai, O. Natsue; Tam, N.T, A. Masato and H. Hideki (2005), “Prevalence of Salmonella in pig, chickens and ducks in Mekong Delta, Vietnam”, Journal of Food Protection, Vol. 65 (5).

TCVN 4829:2005/SĐ 1:2008._ Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Phương pháp phát hiện Salmonella SPP. trên đĩa thạch. Sửa đổi 1: Phụ lục D: Phát hiện Salmonella SPP. trong phân động vật và trong mẫu môi trường từ giai đoạn sản xuất ban đầu._ Số trang: 14tr

TCVN 7046:2002._ Thịt tươi. Quy định kỹ thuật._ Số trang: 10Tr;

Bryan, F.L., M.P. Doyle (1995), “Health risks and consequences of Salmonella and Campylobacter jejuni on raw poutry”, Journal of Food Prot. 58, 327-344.

Nisbet David J. and Richard L. Ziprin (2001), Salmonellosis in animal. In: Foodborne Disease, handbook Vol1 Bacterial Pathogen Hui-Y, Dierson, MD, Gorham, JR. editor.

Tirath sandhu (2003), “Salmonellosis in diseases of ducks”. Presented on behalf of the American soybean association in China

http://www.tieuchuan.vn/vi/tin-tuc/75-danh-muc-tieu-chuan-quoc-gia-cua-viet-nam-tcvn-ve-thit-va-san-pham-che-bien-tu-thit.html