Nguyễn Thị Tuyết Mai * , Nguyễn Thị Mỹ An Nguyễn Bảo Vệ

* Tác giả liên hệNguyễn Thị Tuyết Mai

Abstract

This study was conducted to aim at reducing post-harvest decay, controling the development of many physiological disorders and extending the shelf-life of Duong mandarin. This experiment include 7 treatments (control, dipping with 4, 6, 8% CaCl2 solutionand 4,6,8% Ca(NO3)2 solution), random complete design. Fruits were stored in  the laboratory of Plant Science, Agriculture and Applied Biology department, Can Tho University. Results recorded as follows: dipping fruits with 8% CaCl2 solution effects delayed ripening process, without affecting the quality (TSS, pH, ascorbic acid), extend skin colour of fruit the longer blue, reduced fruit weight loss, limiting diseases and prolonged their storage life up 20 days in laboratory conditions (30-32 0C, 68 - 70% RH).
Keywords: calcium chloride, postharvest decay, delay aging

Tóm tắt

Để hạn chế những tổn thất và kéo dài thời gian tồn trữ trái quýt Đường sau khi thu hoạch, thí nghiệm được thực hiện gồm 7 nghiệm thức (đối chứng, nhúng trái với dung dịch CaCl2 4%, 6%, 8% và Ca(NO3)2 4%,6%,8%) được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên. Trái quýt Đường được thu hoạch tại vườn, sau đó được vận chuyển và ba?o qua?n tại phòng thí nghiệm Bộ Môn Khoa học Cây trồng, khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng, Trường Đại học Cần Thơ. Kết quả được ghi nhận như sau: xử lý CaCl2 8%  sau thu hoạch có tác dụng trì hoãn tiến trình chín, không làm ảnh hưởng đến phẩm chất (độ Brix, pH, vitamin C), giữ màu xanh vỏ trái lâu hơn, làm giảm hao hụt trọng lượng trái, hạn chế bệnh hại trên trái và rụng cuống trái trong quá trình tồn trữ và kéo dài thời gian tồn trữ đến 20 ngày trong điều kiện phòng thí nghiệm (nhiệt độ 30-320C, ẩm độ    68-70%).
Từ khóa: Quýt đường, nhúng calci, xử lý calci, thời gian bảo quản

Article Details

Tài liệu tham khảo

Abdelaziz, F. H.; F. F. Ahmed and T. A. Ebrahiem, 2000. Effects of postharvest treatments of some calcium salts on shelf-life and quality of Valencia orange fruits (Citrus sinensis L.) during cold storage. In: Arté, F; M.I Gil and M.A Conesa (Ed). Improving Postharvest Technology of Fruits, Vegetables and Ornamentals, IIR conference Murcia, Spain, pp 54-60.

Buescher, R. W. and G. E. Hobson. 1982. “Role of Calcium and chelating agents on regulating the degradation of tomato fruit tissue by polygalacturonase”, J. Food Biochem., Vol. 6, pp. 147-160.

Chundawatt, B. S., Gupta, A. K., and Singh, A. P. 1978. Storage behaviour of different grades of Kinnow fruits, Punjob Hort, J.18, 156-160.

Conway W. S., C.E. Sams and K.D. Hickey. 2002. Pre- and postharvest Calcium treatment of apple fruit and its on quality.

Conway, W. S. and C. E. Sams. 1983. Calcium infiltration of Golden Delicious apples and its effect on decay. Phytopathology, 73: 1068-1071.

Conway, W.S. and C.E. Sams, C.Y. Wang, and J.A. Abbott. 1994. “Additive effects of postharvest Calcium and heat treatments on reducing decay and maintaining quality in apples”, J. Am. Soc. Hortic. Sci., Vol. 119, pp. 49-53.

Conway, W.S. and C.E. Sams. 1984. “Possible mechanisms by which postharvest Calcium treatment reduces decay in apples”, Phytopathology, Vol. 74, Vol. 2, pp. 208-210.

Hà Thanh Toàn. 2003. Vấn đề chế biến bảo quản cây ăn trái ở Đồng bằng sông Cửu Long. Kỷ yếu hội thảo năng cao chất lượng trái cây Đồng bằng sông Cửu Long. Trung tâm Khuyến nông Vĩnh Long.

Hanson, E. J., J. L. Beggs and R. M. Beaudry. 1993. Applying Clorua calcium postharvest to improve highbush blueberry firmness. HortScience, 28: 1033-1034.

Lester, G. E. and M. A. Grusak, 1999. Postharvest application of calcium and magnesium to honeydew and netted muskmelons: effects on tissue ion concentrations, quality and senescence. J. Am. Soc. Hort. Sci., 124: 545-552.

Mignani, I., L.C. Greve, R. Ben-Arie, H.U. Stotz, C. Li, K. Shakel and J. Sams, C.E., S.W. Conway, J.A. Abbott, R.J. Lewis and N.Benshalom. 1993. “Firmness and decay of apples following postharvest pressure infiltration of Calcium and heat treatment”, J. Am. Soci. Hortic. Sci., Vol. 118, pp. 623-627.

Nguyễn Thị Kiều. 2005. Ảnh hưởng của khí Ozone trong ức chế sự phát triển nấm Aspergillus sp., Colletotrichum sp. Gây bệnh trên trái cam Sành, quýt Đường và bưởi Năm Roi sau thu hoạch. Luận văn Thạc sĩ Trồng trọt. Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng. Trường Đại học Cần Thơ.

Nguyễn Thị Kim Thoa. 2009. Ảnh hưởng của clorua calci, Boric acid xử lý tiền thu hoạch và Clorua calcium sau thu hoạch đến chất lượng và thời gian bảo quản trái quýt Đường. Luận văn tốt nghiệp kỹ sư. Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng. Trường Đại học Cần Thơ.

Nguyễn Văn Mười, Phan Thị Anh Đào, Lâm Thị Việt Hà, Nguyễn Nhật Minh Phương và Châu Trần Diễm Ái. 2005. Ảnh hưởng của các loại bao bì đến chất lượng cam Sành trong quá trình bảo quản. Hội thảo quốc gia “Cây có múi, xoài và khóm”, Đề án R2 “Cây ăn trái” Chương trình VLIR-IUC CTU, trường Đại học Cần Thơ.

Phan Thị Xuân Thủy. 2008. Cải thiện chất lượng trái cam Soàn (Citrus sinesis L. cv. Soan) bằng biện pháp xử lý hóa chất trước và sau thu hoạch. Luận văn Thạc sĩ Trồng trọt. Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng. Trường Đại dọc Cần Thơ.

Poovaiah, B. W. 1986. Role of Calcium in prolonging storage life of fruits and vegetables. Food Technology, 40: 86-89.

Quách Đĩnh, Nguyễn Văn Thiếp và Nguyễn Văn Thoa. 1996. Công nghệ sau thu hoạch và chế biến rau trái. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 284 trang.

Sadasivam, S. and A. Manickam (2005), Biochemical Method, Revised second edition, New Age International Publishers, New Delhi pp. 17-18.

Stanley, D.W., M.C. Bourne, A.P. Stone and W.V. Wismer. 1995. “Low temperature blanching effects on chemistry, firmness and structure of canned green beans and carrots”. Food Sci., Vol. 60, pp. 327-333.

Thompson, A.K. 2003. Fruit and Vegetable Harvesting, Handing and Storage, pp. 262-263.

Tobias, R. B., W. S. Conway and C. E. Sams. 1993. Cell wall composition of Calcium-treated apples inoculated with Botrytis cinera. Phytochemistry, 32: 35-39.

Trần Minh Tâm. 2000. Bảo quản và chế biến nông sản sau thu hoạch. Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp và Hà Nội. 402 trang.