Lê Văn Bình * Ngô Thị Thu Thảo

* Tác giả liên hệLê Văn Bình

Abstract

This study was conducted in 4 months to evaluate the effects of different vegetable ratio in the diet on growth, survival rate, production and economic efficiency of black apple snail (Pila polita) during grow-out period. There were 5 feed treatments and 3 replicates in each treatment as follow: (i) Industrial pellet-100% (CN100); (ii) Vegetable 25% + Industrial Pellet 75% (X25); (iii) Vegetable50% + Industrial Pellet 50% (X50); (iv) Vegetable 75% + Industrial Pellet 25% (X75); (v) Vegetable 100% (X100). Snails with initial weight (1.32 g), shell height (19.71 mm) and shell width (13.81 mm) were reared at the stocking density of 150 ind./m2. After 4 months, the survival rate in X100 (71.9%) was higher than in X75 (71.1%), X50 (69.9%) and significantly different (p<0.05) from X25 (66,6%) or CN100 (64.5%). Feeding with CN100, snails reached highest body weight, shell height and shell width and that was significantly different (p<0.05) compared to those in X25, X50, X75 or X100. Black apple snail in CN100 treatment achieved the highest yield (3.37 kg/m2) followed by X25 (3.27 kg/m2), X50 (3.01 kg/m2) and significantly different (p<0.05) to X75 (2.52 kg/m2) or X100 (2.36 kg/m2). The highest profit was recorded in X50 (17.628 VND/m2), followed by X25 (16.018 VND/m2) and significantly different (p <0.05) from X75 (10.156 VND/m2), X100 (10.212 VND/m2) or CN100 (8.916 VND/m2). The results from this study will provide the initial information for farming techniques to develop Black apple snail culture in the Mekong Delta.
Keywords: Black apple snail, industrial pellet, growth, survival, vegetable

Tóm tắt

Nghiên cứu được thực hiện trong 4 tháng nhằm đánh giá ảnh hưởng của việc thay thế thức ăn xanh với tỷ lệ khác nhau lên tốc độ sinh trưởng, tỷ lệ sống, năng suất và hiệu quả kinh tế của ốc bươu đồng (Pila polita) trong giai đoạn nuôi thịt. Thí nghiệm gồm có 5 nghiệm thức thức ăn và được lặp lại 3 lần là: (i) Thức ăn công nghiệp-100% (CN100); (ii) Thức ăn công nghiệp 75% kết hợp thức ăn xanh 25% (X25); (iii) Thức ăn công nghiệp 50% kết hợp thức ăn xanh 50% (X50); (iv) Thức ăn công nghiệp 25% kết hợp thức ăn xanh 75% (X75) và (v) Thức ăn xanh 100% (X100). Khối lượng, chiều cao và chiều rộng ban đầu của ốc giống là (1,32 g; 19,71 mm và 13,81 mm), ốc được nuôi trong giai với mật độ 150 con/m2. Sau 4 tháng nuôi, tỷ lệ sống của nghiệm thức X100 (71,9%) cao hơn so với X75 (71,1%), X50 (69,9%) và khác biệt (p<0,05) so với X25 (66,6%) hay X100 (64,5%). Khối lượng, chiều cao và chiều rộng trung bình của ốc nuôi với CN100 cao hơn (p<0,05) so với các nghiệm thức kết hợp thức ăn xanh là X25, X50, X75 và X100. Ốc nuôi ở nghiệm thức CN100 đạt năng suất cao nhất (3,37 kg/m2) kế tiếp là X25 (3,27 kg/m2), X50 (3,01 kg/m2) và khác biệt (p<0,05) so với X75 (2,52 kg/m2) hay X100 (2,35 kg/m2). Ốc được nuôi với X50 cho lợi nhuận cao nhất (17.629 đồng/m2), kế tiếp là X25 (16.018 đồng/m2) và khác biệt (p<0,05) so với CN100 (8.916 đồng/m2), X75 (10.156 đồng/m2) hay X100 (10.212 đồng/m2). Kết quả từ nghiên cứu này cung cấp những cơ sở cho những nghiên cứu tiếp theo nhằm phát triển nghề nuôi ốc bươu đồng ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Từ khóa: Ốc bươu đồng, sinh trưởng, tỷ lệ sống, thức ăn xanh, thức ăn công nghiệp

Article Details

Tài liệu tham khảo

AOAC, 2000. Official Methods of Analysis. Association of Official Analytical Chemists. Arlington. VA. 1.298pp.

Cattau C., W. Kitchens, B. Reichert, C. Zweig, J. Olbert and K. Pias, 2007. Demographic, movement, and habitat studies of the endangered snail kite. Annual Report. U.S.G.S. Florida Fish and Wildlife Research Unit, University of Florida, Gainesville, FL. 76pp.

Dorgelo, J., M. Henk, V. V. Carla and C. Velzen, 1995. Effects of diet and heavy metals on growth rate and fertility in the deposit-feeding snail Potamopyrgus jenkinsi (Smith) (Gastropoda: Hydrobiidae) Hydrobiohgia, 316: 199-210.

Garr, A.L, L. Helen, D. Rachael and D. Megan, 2011. The effect of stocking density and diet on the growth and survival of cultured Florida apple snails, Pomacea paludosa. Aquaculture, 311: 139-145.

Haniffa, M.A., 1982. Effects of feeding level and body size on food utilization of the freshwater snail Pila globosa. Springer, 97: 141-149.

Haniffa, M.A.,1987. Effect of starvation on food utilization in the freshwater snail Pila globosa. Proceedings: Animal Sciences, 96 (2): 135-140.

Jahan, S.M., M.R. Islam, M.R. Rahman and M.M. Alam, 2007. Induced breeding of Pila globosa (Gastropoda: Prosobranchia) for commercial farming. J. Zool. Rajshahi Univ, V-26: 35-39.

Ngô Thị Thu Thảo, Hứa Thái Nhân và Huỳnh Hàn Châu, 2008. Ảnh hưởng của thức ăn lên sinh trưởng, tỷ lệ sống và thành phần sinh hóa ốc len Cerithidea obtusa. Tạp chí khoa học Trường Đại Cần Thơ. Số (2): 113-123.

Ngô Thị Thu Thảo, Hứa Thái Nhân, Huỳnh Hàn Châu và Trần Ngọc Hải, 2009. Thử nghiệm nuôi thương phẩm ốc hương (Babylonia areolata) bằng các nguồn thức ăn khác nhau trong hệ thống tuần hoàn. Tạp chí khoa học Trường Đại Cần Thơ. Số (11): 218-227.

Ngô Thị Thu Thảo, Lê Ngọc Việt và Lê Văn Bình, 2013. Ảnh hưởng của rau xanh và thức ăn công nghiệp đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của ốc bươu đồng giống. Tạp chí khoa học Trường Đại Cần Thơ, số 28b: 151-156.

Nguyễn Thị Bình, Tạ Thị Bình và Mai Duy Minh, 2012. Ảnh hưởng thức ăn và mật độ nuôi đến tăng trưởng và tỷ lệ sống của ốc bươu đồng (Pila polita). Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kỳ 1/12. 57-61.

Nguyễn Thị Đạt. 2010. Ảnh hưởng của mật độ và một số loài thức ăn lên tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống của ốc bươu đồng Pila polita trong nuôi thương phẩm. Luận văn thạc sĩ nông nghiệp. Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. 77 trang.

Nguyễn Thị Diệu Linh. 2011. Ảnh hưởng của thức ăn, mật độ đến tỷ lệ sống và tốc độ tăng trưởng của ốc bươu đồng Pila polita nuôi trong giai ở ao nước ngọt thành phố Vinh. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Vinh. 107 trang.

Nguyễn Thị Xuân Thu, Hứa Ngọc Phúc, Mai Duy Minh, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Nguyễn Văn Hà, Phan Đăng Hùng và Kiều Tiến Yên, 2004. Nghiên cứu đặc điểm sinh học, kỹ thuật sản xuất giống nhân tạo và nuôi thương phẩm ốc hương Babylonia areolata. Tuyển tập các công trình nghiên cứu khoa học công nghệ (1984-2004). Nhà xuất bản Nông nghiệp Tp Hồ Chí Minh: 267-321.

Ramnarine, I.W., 2004. Quantitative protein requirements of the edible snail Pomacea urceus (Muller). Journal of the world aquaculture society. Vol, 35 (2): 253-256.

Sudarat, R., 2004. Comparative toxicity of heavy metal compounds to golden apple snail Pomacea sp. juvenile. Master thesis. Graduate School, Kasetsart University. 142 pp.

Sykes P.W., 1987. The feeding habits of the Snail Kite in Florida, USA. Colonial Waterbirds, 10: 84 - 92.

Zhou, J.B., Q.C. Zhou, S.Y. Chi, Q.H. Yang and C.W. Lui, 2007. Optimal dietary protein requirement for juvenile ivory shell, Babylonia areolata. Aquaculture, 270: 186-192.