Khảo sát hiệu lực phòng trừ sinh học sâu tơ (Plutella xylostella L.) hại rau ăn lá từ dịch chiết thô lá cây ngũ sắc (Lantana camara L.)
Abstract
Tóm tắt
Article Details
Tài liệu tham khảo
Baidoo P.K., Adam J.I., 2012. The effects of extracts of Lantana camara (L) and Azadirachta indica (A. Juss) on the population dynamic of Plutella xylostella, Brevicoryne brassicae and Hellula undalis on cabbage. Sustainable Agriculture Research, 1 (2): 229-234.
Bùi Văn Bắc và Lê Bảo Thanh, 2014. Hiệu quả phòng trừ của dịch chiết từ lá xoan (Melia azedarach L.) trong phòng trừ sâu xanh ăn lá tràm (Heortia vitessoides Moore). Hội nghị Côn trùng học Quốc gia Lần thứ 8, Hà Nội, 337-343.
Barre Juanita T., Bruce F. Bowden, John C. Coll, Joanna De Jesus, Victoria E. De La Fuente, Gerardo C. Janairo and Consolacion Y. Ragasa, 1997. A bioactive Triperpene from Lantana camara. Phytochemistry 45 (2), 321-324.
Bouda, H., Tapondjou, L. A., Fontem, D. A., Gumedzo, M.Y.D., 2001. Effect of essential oils from leaves of Ageratum conyzoides, Lantana camara and Chromolaena odorata on the mortality of Sitophilus zeamais (Coleoptera, Curculionidae). Journal of Stored Products Research 37, 103-109.
Bùi Cách Tuyến, Lê Cao Lượng, 2013. Khảo sát khả năng trừ rệp muội (Aphis spp.) hại cải ngọt và bọ xít muỗi (Helopeltis sp.) hại ca cao của dung dịch chiết xuất từ hạt bình bát (Annona glabra). Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2(1): 3-9.
Dương Anh Tuấn, 2002. Azadirachtin và các phân đoạn dầu neem trong hat cây neem (Azadirachta indica), họ Meliaceae di thực vào Việt Nam có hoạt tính gây ngán ăn mạnh đối với sâu khoang. Báo cáo khoa học Hội nghị Côn trùng học Toàn quốc lần thứ 4: 504-509.
Kalita Sanjeeb, Gaurav Kumar, Loganathan Karthik, Kokati Venkata Bhaskara Rao, 2012. A Review on Medicinal Properties of Lantana camara Linn. Research J. Pharm. And Tech. 5 (6): 711-715.
Nguyễn Minh Hà, Nguyễn Trung Quân, Hoàng Thị Mỹ Nhung, 2010. Bước đầu đánh giá tác dụng hạ glucose huyết của dịch chiết cây bông ổi (Lantana camara L.) trên chuột nhắt trắng. Tạp chí Dược học, 413, 15-19.
Nguyễn Ngọc Hòa, Đinh Thị Phương, Nguyễn Văn Du, Lưu Thị Phương, Nguyễn Thị Cẩm Châu, Nguyễn Văn Giang, Nguyễn Thị Phương Thảo, Đặng Xuân Nghiêm, 2011. Nghiên cứu khả năng tiêu diệt và gây ngán ăn đối với sâu xanh bướm trắng (Pieris rapae) của dịch chiết một số thực vật tiềm năng. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 9 (4): 535-541.
Nguyễn Thị Quỳnh, 2001. Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học công nghệ (1999-2000). Viện Sinh học Nhiệt đới: 137-140. NXB Nông nghiệp Tp.HCM.
Nguyễn Văn Đậu và Lê Thị Huyền, 2009. Các Tritecpen oleanan từ cây bông ổi Lantana camara L. Tạp chí Hóa học, 47 (2), 144-148.
Reddy N. M., 2013. Lantana camara Linn. Chemical constituents and medicinal properties: A review. Scholars Academic Journal of Pharmacy, 2(6): 445-448.
Pavela, R., Sajfrtova, M., Sovova, H., Barnet, M., Karban, J., 2010. The insecticidal activity of Tanacetum parthenium (L.) Schultz Bip. Extracts obtainded by supercritical fluid extraction and hydrodistilation. Industrial Crops and Products 31: 449-454.
Phạm Thị Trân Châu, 2000. Protein ức chế proteinaz (PPI) của hạt gấc (Momordica cochinchinensis). Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong sinh học. Báo cáo khoa học Hội nghị Sinh học Quốc gia, 197-201.
Trần Đăng Hòa và Nguyễn Thị Trường, 2014. Hiệu lực của dịch chiết lá cây đậu dầu (Pongamia pinnata L.) đối với rệp rau cải Rhopalosiphum pseudobrassicae(Homoptera: Aphididae). Hội nghị Côn trùng học Quốc gia Lần thứ 8, Hà Nội, 408-413.
Vũ Văn Độ, Nguyễn Tiến Thắng, Ngô Kế Sương, 2005. Khảo sát hàm lượng của ba hoạt chất sinh học chính trong dấu hạt Neem (Azadirachta indica A. Juss.) trồng tại Việt Nam. Tạp chí Sinh học, 27 (3): 61-65.
Yuan Z, Hu XP., 2012. Repellent, antifeedant, and toxic activities of Lantana camara leaf extract against Reticulitermes flavipes. Journal of Economic Entomology. 105 (6): 2115-21.
Zoubiri Safia and Baaliouamer Aoumeur, 2012. GC and GC/MS analyses of the Algerian Lantana camara leaf essential oil: Effect against Sitophilus granarius adults. Journal of Saudi Chemical Society 16: 291-297.