Nguyễn Minh Kỳ *

* Tác giả liên hệ (ngminhky@yahoo.com)

Abstract

The purpose of this paper is to present the water quality trend at downstream segment of the Cu De River by statistical approaches. Different water quality parameters including Temperature, Dissolved Oxygen (DO), Biochemical Oxygen Demand (BOD5), Chemical Oxygen Demand (COD) and Total Dissolved Solids (TDS) were sampled and analysed. The monitoring stations were identified by the flow direction from West to East, including stations at Truong Dinh Bridge, Hoa Lien, Hoa Vang (S1) and Nam O Bridge, Hoa Hiep, Lien Chieu (S2). The studied results are analyzed and tested by linear regression model and Mann-Kendall nonparametric statistical method. The trends of DO level at the monitoring stations S1 and S2 increase 10.5 and 13.3% per year, respectively (p<0.05). In contrast, the contents of COD at monitoring stations S1 and S2 decrease -5.0 and -5.8% per month, respectively (p<0.001). Regarding changing trend of BOD5 level in monitoring station S2, the Mann-Kendall nonparametric statistical test results has a decrease value of approximately -34.3% per year (p<0.001). Overall, the situation of changing water quality at down stream segment of the Cu De River has presented positive signs in recent years. However, to maintain this situation, it is required to prevent the direct flows of wastewater into the Cu De River basin.
Keywords: Water quality, trend analysis, monitoring, Cu De River, Mann-Kendall trend

Tóm tắt

Mục đích của bài báo này nhằm trình bày các kết quả phân tích xu hướng biến động chất lượng nước hạ lưu sông Cu Đê bằng phương pháp thống kê. Các thông số chất lượng nước được nghiên cứu tiến hành lấy mẫu, quan trắc bao gồm Nhiệt độ, hàm lượng oxy hòa tan (DO), nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5), nhu cầu oxy hóa học (COD) và tổng chất rắn hòa tan (TDS). Nghiên cứu lựa chọn các trạm quan trắc theo hướng dòng chảy từ tây sang đông, cụ thể tại cầu Trường Định, Hòa Liên, Hòa Vang (S1) và cầu Nam Ô, Hòa Hiệp Bắc, Liên Chiểu (S2). Kết quả nghiên cứu được phân tích và kiểm định tham số bằng mô hình hồi quy tuyến tính và phương pháp phi tham số Mann-Kendall. Hàm lượng DO có xu hướng tăng ở mức 10,5 và 13,3%/năm lần lượt ở các trạm quan trắc S1 và S2 (p<0,05). Ngược lại, hàm lượng thông số COD ở các trạm S1 và S2 giảm theo xu hướng lần lượt -5,0 và -5,8%/tháng (p<0,001). Đối với tốc độ xu hướng biến động hàm lượng BOD5 ở trạm quan trắc S2, kết quả kiểm định thống kê phi tham số Mann-Kendall có giá trị giảm tương ứng -34,3%/năm (p<0,001). Nhìn chung, thực trạng diễn biến chất lượng nước ở hạ lưu sông Cu Đê có xu hướng biến đổi tích cực trong những năm gần đây. Tuy nhiên, để duy trì tình trạng trên đòi hỏi cần tiếp tục những biện pháp nhằm ngăn chặn các nguồn nước thải đổ trực tiếp vào lưu vực sông Cu Đê.
Từ khóa: chất lượng nước, phân tích xu hướng, quan trắc, sông Cu Đê, xu hướng Man-Kendall

Article Details

Tài liệu tham khảo

American Public Health Association, American Water Works Association, Water Environment Federation, 1998. Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater, 20thEd. American Public Health Association, Washington, D.C.

Bouza-Deano R, Ternero-Rodrigues M, Fernandez-Espinosa AJ, 2008. Trend study and assessment of surface water quality in the Ebro River (Spain). J Hydrol Vol. 361: 227–239.

Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2008. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6663-3:2008 Chất lượng nước- Lấy mẫu- Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu, Hà Nội.

Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2011. Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6663-1:2011 Chất lượng nước- Lấy mẫu, Hà Nội.

Chiueh PT, Wu HT, Lo SL, 2011. Seasonal water quality trends in the Feitsui Reservoir watershed, Taiwan. World Acad Sci Eng Technol, Vol. 58: 497–500.

Faridah Othman, Alaa Eldin M.E. and Ibrahim Mohamed, 2012. Trend analysis of a tropical urban river water quality in Malaysia. J. Environ. Monit., Vol. 14: 3164–3173.

Heejun Chang, 2008. Spatial analysis of water quality trends in the Han River basin, South Korea. Water Research, Vol. 42: 3285–3304.

Hirsch, R. M., Slack, J. R., & Smith, R. A., 1982. Techniques of Trend Analysis for Monthly Water Quality Data. Water Resources Research, Vol. 18(1): 107-121.

Nguyễn Văn Khánh, Võ Văn Minh, Võ Huy Cẩm, 2011. Đánh giá chất lượng nước sông Cu Đê, Thành phố Đà Nẵng bằng hệ thống BMWPViet. Hội thảo Khoa học Cán bộ trẻ các trường Đại học Sư phạm toàn quốc, Hà Nội.

Kostas Voudouris & Dimitra Voutsa, 2012. Water Quality Monitoring and Assessment. Publisher InTech Europe, Rijeka, Croatia, ISBN 978-953-51-0486-5.

Lettenmaier, D. P., 1976. Detection of Trend in Water Quality Data from Records with Dependent Observations. Water Resources Research, Vol. 12(5): 1037-1046.

Nguyễn Thị Ánh Nguyệt và nnk, 2010. Khảo sát, điều tra và đánh giá chất lượng môi trường nước sông Cu Đê. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng, Đà Nẵng.

Nguyễn Thế Tiến, Phùng Chí Sỹ, Huỳnh Thị Minh Hằng, 2006. Các vấn đề môi trường trong quá trình đô thị hóa- công nghiệp hóa ở Thành phố Đà Nẵng. Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ, Tập 9, Môi trường và Tài nguyên, tr. 75-85.

Tổng cục Môi trường Việt Nam, 2011. Quyết định Số 879/QĐ-TCMT về việc ban hành sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng nước, Hà Nội.

Trần Xuân Vũ, 2013. Quản lý môi trường lưu vực sông Cu Đê - Thành phố Đà Nẵng bằng mô hình chất lượng nước. Luận văn Thạc sỹ Kỹ thuật, Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng.