Nguyễn Nhật Minh Phương * Dương Thị Phượng Liên

* Tác giả liên hệ (nnmphuong@ctu.edu.vn)

Abstract

To utilize of available and cheap materials, Vietnamese meatballs in tomato sauce were studied using fresh-water prawns (Macrobrachium lanchesteri) in comparison with traditional product made from pork. The study was carried based on changing the ratio of materials as follows fresh-water prawns : lean pork : pork lard (50 : 40 : 10, 40 : 40 : 20 and 30 : 40 : 30), gelling agents such as (i) cassava starch (0-20%); (ii) gelatin (0-6%) and the different procedures of sterilization to the quality of product. The results showed that the ratio of materials was 50 : 40 : 10, the 20% of cassava starch and the 4% of gelatin, the holding time of 15 minutes at 118oC produced Vietnamese meatballs in tomato sauce with the high quality and sensory value.
Keywords: Vietnamese meatballs in tomato sauce, fresh-water prawns, sterilization, gelatin, cassava starch

Tóm tắt

Nhằm tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ tiền và dồi dào, sản phẩm xíu mại sốt cà được nghiên cứu bằng cách sử dụng nguồn nguyên liệu thay thế là tép rong (Macrobrachium lanchesteri) so với sản phẩm xíu mại truyền thống từ thịt heo. Đề tài được tiến hành trên cơ sở khảo sát sự ảnh hưởng của tỉ lệ phối trộn tép rong : nạc heo : mỡ heo (50 : 40 : 10, 40 : 40 : 20 và 30 : 40 : 30), các chất tạo gel (i) tinh bột (0 - 20%), (ii) gelatin (0 - 6%) và các chế độ tiệt trùng khác nhau đến chất lượng của sản phẩm. Kết quả cho thấy, tỉ lệ phối trộn tép rong : nạc heo : mỡ heo là 50 : 40 : 10, bổ sung 20% tinh bột và 4% gelatin, tiệt trùng sản phẩm ở 118oC với thời gian giữ nhiệt 15 phút tạo sản phẩm có chất lượng và giá trị cảm quan cao nhất.
Từ khóa: Xíu mại sốt cà, tép rong, quá trình tiệt trùng, gelatin, tinh bột

Article Details

Tài liệu tham khảo

Branen A. L., P. M. Davidson, S. Salminen and J. H. Thorngate (2001). Food additives. Second edition, Revised and expanded, p.41.

Hughes E., A.M. Mullen and D.J. Troy (1998). Effects of fat level tapioca starch and whey protein on frankfurters formulated with 5% and 12% fat. Meat Science, v.48, p169-180.

Johnson D. S. (1967). Biology of potentially valuable fresh-water prawns with special reference to the riceland prawn cryphiops (macrobrachium) lanchesteri (de man). Proceedings of the world scientific conference on the biology and culture of shrimps and prawns. FAO Fisheries Reports No. 57, Vol. 2: E/2.

Lê Ngọc Tú (2003). Hóa học thực phẩm. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.

Lý Nguyễn Bình và Nguyễn Nhật Minh Phương (2011). Các quá trình nhiệt độ cao trong chế biến thực phẩm. Nhà xuất bản Nông nghiệp TPHCM.

Lê Mỹ Hồng (2006). Bài giảng “Chế biến thực phẩm đóng hộp”. Bộ môn Công nghệ Thực phẩm, Trường Đại học Cần Thơ.

Murphy R. Y. and B. P. Marks (2000). Effect of meat temperature on proteins, texture and cook loss for ground chicken breast patties. Poultry Science 79, p.99-104.

Nguyễn Văn Xuân (2003). Vài loài giáp xác ở miền Nam. Nhà xuất bản Thanh niên.

Nguyễn Minh Thủy và ctv(2011). Giáo trình Thực tập công nghệ thực phẩm. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ.

Nguyễn Văn Thường và Trương Quốc Phú (2003). Giáo trình Ngư loài II (Giáp xác & nhuyễn thể). Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ.

Pietrasik Z. (1999). Effect of content of protein, fat and modified starch on binding textural characteristics and colour of comminuted scalded sausages. Journal of Meat science 51, p.15-17.

Putra A. A., N. Huda and R. Ahmad (2011). Changes during the processing of duck meatballs using different fillers after the preheating and heating process. International Journal of Poultry Science 10 (1), p.62-70.

Tong W., P. Damrongphol (2011). Bioactivation of chlorpyrifos in the Riceland Prawn, Macrobrachium lanchesteri. Journal of Biological Sciences 11 (3), p.275-281.