Trịnh Thanh Nhân * Đặng Kiều Nhân

* Tác giả liên hệ (ttnhan@nomail.com)

Abstract

An analysis of the correlation between water quality indicators and socio - economic values were done based on available data of surface water quality and socio-economic indicators of Can Tho and Soc Trang from 2005 to 2009. The surface water quality parameters used include DO, BOD5, COD, pH, TSS, Fe, NH4-, NO2-, NO3- and coliform and ten socio ? economic indicators were population density, the number of industrial establishments, commercial ?service, area of land for rice cutivation, rice production, area of land for aquaculture, aquaculture production, area of land for vegetations and number of livestock and poultry. The results showed that an increase in population density, industrial and commercial sectors, and livestock production resulted in increased levels of organic matter parameters in river/canal. In contrast, rice and aquaculture production had positive correlation with the concentration of TSS, pH and nitrogen parameters.
Keywords: Socio - economic development, surface water quality and surface water pollution

Tóm tắt

Phân tích mối tương quan giữa chất lượng nước mặt và một số chỉ tiêu về kinh tế - xã hội được thực hiện tại Cần Thơ và Sóc Trăng từ năm 2005 đến 2009. Các chỉ tiêu chất lượng nước mặt được sử dụng bao gồm DO, BOD5, COD, pH, TSS, Fe, NH4-, NO2-, NO3-, và mật độ vi sinh với 10 chỉ tiêu kinh tế - xã hội là mật độ dân số, số cơ sở công nghiệp, thương mại ? dịch vụ, diện tích lúa, sản lượng lúa, diện tích thủy sản, sản lượng thủy sản, diện tích cây trồng cạn, và số lượng gia súc và gia cầm. Kết quả phân tích cho thấy sự gia tăng mật độ dân số, số cơ sở công nghiệp, số cơ sở thương mại dịch vụ, số lượng gia súc, gia cầm là nguyên nhân chính làm tăng hàm lượng chất hữu cơ trong môi trường nước xung quanh. Trong khi đó, tăng diện tích lúa, sản lượng lúa, diện tích nuôi trồng thủy sản và sản lượng thủy sản nuôi trồng là nguyên nhân chính làm tăng hàm lượng chất rắn lơ lửng, đạm và giảm pH nước.
Từ khóa: Chất lượng nước mặt, ô nhiễm nước mặt, phát triển kinh tế - xã hội

Article Details

Tài liệu tham khảo

Alvin C. R., 2002. Methods of Multivariate Analysis.John Wiley & Sons.INC. USA. 708p.

Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2010.Báo cáo môi trường Việt Nam năm 2010. Hà Nội: 193 trang.

Boyd, C. E., 1990. Water Quality in Ponds for Aquaculture.Birmingham Publishing Co. Birmingham. Alabama. 482p.

De Silva S.S., Ingram G.J., Nguyen T.P., Bui M.T., Gooley G.J., Turchini G.M., 2010. Estimation of nitrogen and phosphorus in effluent from the striped catfish farming sector in the Mekong Delta, Vietnam. Ambio 39:504–514.

Garschagen M., Javier R.D., Nhan D.K. and Kraas F, 2012.Socio-Economic Development in the Mekong Delta: Between the Prospects for Progress and the Realms of Reality. Springer Science+Business Media B.V.

Hach C.V., Tan P.S., 2007. Study on site-specific nutrient management (SSNM) for high-yielding rice in the Mekong Delta. Omonrice 15:144–152.

Herbst S., Benedikter S., et al., 2009. Perceptions of Water, Sanitation and Health: a Case Study from the Mekong Delta, Vietnam.In: Water Science & Technology – WST 60 (3): 699 - 707.

Kristensen, J., 2001. Food Security and Development in the Lower Mekong RiverBasin - A Challenge for the Mekong River Commission. Paper presented at theAsia and Pacific Forum on Poverty: Reforming Policies and Institutions forPoverty Reduction, held at the Asian Development Bank, Manila, 5-9 February2001.

Lê Anh Tuấn và Nguyễn Văn Bé, 2008. Các vấn đề về môi trường nông thôn vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Hội thảo Các vấn đề môi trường và phát triển bền vững vùng Đồng bằng sông Cửu Long ngày 02/5/2008.

Lê Mạnh Tân, 2006. Đánh giá các tác động ảnh hưởng tới chất lượng nước vùng nuôi tôm Cần Giờ. Tạp chí phát triển KH&CN 9 (4): 77 – 84.

Molle, F., 2005.Irrigation and water policies in the Mekong region: Currentdiscourses and practices. IWMI, Colombo, Sri Lanka.

Nhan, D.K., Be, N.V., Trung, N.H., 2007. Water use and competition in the mekong Delta. In: Be, T.T., Sinh, B.T., Miller, F. (eds), Chalenges to sustainable development in the Mekong delta: regional and national policy issues and research needs. Sumernet, pp. 143-188.

Phiri O., Mumba P., Moyo B.H.Z. and Kadewa W., 2005.Assessment of the impact of industrial effluents on water quality of receiving rivers in urban areas of Malawi.Int. J. Environ. Sci. Tech 2 (3): 237-244.

Sở Tài nguyên và Môi trường Sóc Trăng, 2010. Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2006 – 2010.

Soraphat Panakorn, 2011. Effective feeding in shrimp culture. AQUA Culture Asia Pacific Magazine 7 (2): 8 – 12.

Thịnh Thị Hương, Trần Bích Ngọc, Nguyễn Trần Bảo Thanh, 2008. Đánh giá chất lượng nước sông Tiền, sông Hậu ở một số vùng dân cư của tỉnh Đồng Tháp, Vĩnh Long và Cần Thơ năm 2006. Y Học TP. Hồ Chí Minh 12 (4):185 – 191.

Trương Thanh Cảnh và Phan Đình Xuân Vinh, 1998. Tình hình ô nhiễm môi trường của ngành chăn nuôi, các giải pháp hạn chế ô nhiễm môi trường và nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón. Tạp chí Khoa học Công nghệ môi trường Đồng Nai 6: 23 – 26.

Tuan L.A., Wyseure G., Viet L.H. and Haest P.J., 2004.Water Quality Management forIrrigation in the Mekong River Delta. Vietnam.International Conference on AgriculturalEngineering.AgEng 2004.Leuven. Belgium.

VNMDM [Vietnam-Netherlands Mekong Delta Masterplan project], 2011.Mekong delta water resources assessment studies.

White, I., 2002.Water Management in the Mekong Delta: Changes, Conflicts andOpportunities. Technical Documents in Hydrology No. 61, IHP-VI, UNESCO,Paris, France.

WHO, 1993.Assessment of sources of air.water and land pollution. World health organization. Geneva.