Truong Van Hieu * , Hồ Quảng Đồ Dương Nguyên Khang

* Tác giả liên hệ (tvhieu@nomail.com)

Abstract

The experiment was carried out using a 4 x 4 Latin square on Laisind (Sindhi-Yellow) female cattle at 10 - 12 months of age. Four treatments were made including: no cassava forage supplement (CF-0), 20% dried cassava forage supplement (DCF-20), 20% ensiled cassava forage supplement (ECF-20) and 20% fresh cassava forage supplement (FCF-20) in basal diet of Elephant Grass. The results showed that dry matter intake (DMI) and the digestibility of DM, OM, CP, NDF increased gradually with supplementing of cassava forage (p<0.05). Supplementing cassava forage increased ammonia nitrogen content in rumen after 3 hours feeding but there was a decrease in pH (p<0.05). Bacteria number in the rumen increased significantly, while protozoa number decreased significantly in cassava forage supplemented treatments (p<0.05). Rumen methane production (L/kg DMI) in CF-0 (36.3L) was higher than cassava forage supplemented treatments DCF-20 (28.2L), ECF-20 (27.9L) and FCF-20 (28.4L), respectively (p<0.05).
Keywords: Cassava forage, digestibility, rumen microorganisms, methane production

Tóm tắt

Thí nghiệm được bố trí theo thể thức hình vuông latin với 4 nghiệm thức (NT) và 4 giai đoạn trên 4 bò cái lai Sind 10-12 tháng tuổi. Bốn nghiệm thức sử dụng trong thí nghiệm gồm các khẩu phần như: không bổ sung ngọn lá khoai mì (NM -0); bổ sung 20% ngọn lá khoai mì khô (NMK-20); bổ sung 20% ngọn lá khoai mì ủ chua (NMU-20) và bổ sung 20% ngọn lá khoai mì tươi (NMT-20) trong khẩu phần cỏ voi (theo vật chất khô). Kết quả cho thấy vật chất khô ăn vào (DMI) và tỉ lệ tiêu hóa DM, OM, CP, NDF tăng ở các NT bổ sung ngọn lá khoai mì (NM) trong khẩu phần (p<0,05). pH dịch dạ cỏ tại thời điểm 3 giờ sau khi ăn thì giảm và thấp nhất ở NT NMU-20 (p<0,05). Hàm lượng NH3 dịch dạ cỏ tại thời điểm 3 giờ sau khi ăn tăng ở các NT bổ sung NM trong khẩu phần (p<0,05). Số lượng vi khuẩn trong dạ cỏ tại thời điểm 3 giờ sau khi ăn tăng ở các NT bổ sung NM trong khẩu phần, ngược lại số lượng nguyên sinh động vật giảm ở các NT bổ sung NM (p<0,05). Sự thải khí mê tan trên bò (lít/kg DMI) ở các NT bổ sung NM trong khẩu phần giảm rất tốt (p<0,05). Khí mê tan thải ra trên bò (lít/kg DMI) ở NT NM -0 là 36,3 lít cao hơn so với các NT bổ sung ngọn lá khoai mì lần lượt là NMK-20 là 28,2 lít; NMU-20 là 27,9 lít và NMT-20 là 28,4 lít.
Từ khóa: Ngọn lá khoai mì, tỉ lệ tiêu hóa, vi sinh vật dạ cỏ, mê tan

Article Details

Tài liệu tham khảo

Abate A.L and M. Mayer, 1997. Prediction of the useful energy in tropical feeds from proximate composition and in vivo derived energetic contents: 1. Metabolisable energy. Small Ruminant Research 25: 51-59.

AOAC, 1990. Offical methods of analysis of AOAC international. 15th edition, Association of offical analytical chemist. Washington D. C.

Carulla J.E., M. Kreuzer, A. Machmuller, and H.D. Hess, 2005. Supplementation of Acacia mearnsii tannins decreases methanogenesis and urinary nitrogen in forage-fed sheep. Australian Journal of Agricultural Research, 56: 961-970.

Chanjula P., M. Wanapat, C. Wachirapakorn and P. Rowlinson, 2004. Effect of level of cassava hay and urea-treated rice straw on rumen ecology and digestibility in swamp buffaloes. Asain-Aust. J. Anim. Sci., 17: 663-669.

Dehority B.A., 1993. Laboratory manual for classification and morphology of rumen ciliate nguyên sinh động vật. CRC press, Boca Raton, FL.

Đinh Văn Cải, 2007. Nuôi bò thịt. NXB. Nông nghiệp. TP. HCM.

Duong Nguyen Khang, 2004. Cassava foliage as a protein source for cattle in Viet Nam. Doctoral thesis, Swedish University of Agricultural Sciences.

Fabrien J. and P. LeBaron, 1997. Ecological implications of an improved direct viable count method for aquatic bacteria. Applied Enviroment Microbiology, 63: 3643-3647.

Goering H. K. and Van Soest P. J., 1970. Forage fiber analyses. Agricultural Handbook 379. Washington D. C.. USA.

Liu H., V. Vaddella and D. Zhou, 2011. Effects of chestnut tannins and coconut oil on growth performance, methane emission, ruminal fermentation and microbial populations in sheep. J Dairy Sci., 94, No. 12: 6069-77.

Maeng W.J., C.J. Van Nevel, R.L. Baldwin and J.G. Morris, 1976. Rumen microbial growth rates and yields: Effect of amino acid and protein. Journal of dairy science, 59, No. 1: 68–79.

Majak W. and K. J. Cheng, 1984. Cyanogenesis in bovine rumen fluid and pure cultures of rumen bacteria. J. Anim. Sci., 59: 784-790.

McGinn S. M., K. A. Beauchemin, T. Coates and D. Colombatto, 2004. Methane emissions from beef cattle: Effects of monensin, sunflower oil, enzymes, yeast and fumaric acid. Journal of animal science, 82: 3346-3356.

Phengvilaysouk A. and M. Wanapat, 2008. Effect of coconut oil and cassava hay supplementation on rumen ecology, digestibility and feed intake in swamp buffaloes. Livestock Research for Rural Development, 20, No 6.

Tran Hiep, Dang Vu Hoa, Vu Chi Cuong and Nguyen Xuan Trach, 2010. Prediction and evaluation of methane emission of growing cattle diets in Vietnam based on fecal near infrared reflectance spectroscopy. Proceedings of MEKARN Conference on Live stock production, climate change and resource depletion, held on 9 - 11 November 2010 in Pakse, Laos.

Trịnh Văn Trung, Mai Văn Sánh và Nguyễn Công Định, 2007. Ảnh hưởng các mức bổ sung bột lá sắn khác nhau trong khẩu phần đến lượng thức ăn thu nhận, tỉ lệ tiêu hóa, khả năng sinh trưởng của trâu tơ 13-18 tháng tuổi. Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi, số 15.

Vũ Duy Giảng, Nguyễn Xuân Bả, Lê Đức Ngoan, Nguyễn Xuân Trạch, Vũ Chí Cương và Nguyễn Hữu Văn, 2008. Dinh dưỡng và thức ăn cho bò. NXB. Nông nghiệp. Hà Nội.

Viện Chăn nuôi (1995), Thành phần và giá trị dinh dưỡng thức ăn gia súc, gia cầm Việt Nam, NXB. Nông nghiệp –Hà Nội.

Wanapat M., O Pimpa, A Petlum and U Boontao, 1997. Cassava hay: A new strategic feed for ruminants during the dry season. Livestock Research for Rural Development. 9, No 2.