Nguyễn Thị Hạnh Chi * , Hà Thanh Toàn Lý Thị Liên Khai

* Tác giả liên hệ (nthchi71@gmail.com)

Abstract

Ninety isolates of ETEC (49 isolates from lactating piglets and 41 isolates from weaned piglets) in several provinces in Mekong Delta were collected for virulent gene identification by polymerase chain reaction (PCR). The prevalence of fimbrial genotypes in examined ETEC strains were as follow: F4 (15.56%), F5 (8.89%), F6 (5.56%), F18 (17.78%) and F41 (0%). In detail, the percentage of ETEC strains carrying F4 and F8 adhesin genes in suckling piglets were highest at 16.33% and 12.2% respectively, followed by F5 (6.12%), F6 (8.16%); whereas in the weaned piglets, F18 gene was found in ETEC strains with the highest rate (22.45%), followed by F4, F5 and F6 at 14.63%, 12.2% and 2.44% respectively. On the other hands, this study found out the rate of STa (15.56%) and LT (12.22%) which were lower than STb (33.33%) and EAST1 (27.78%); Among them the distribution of strains of ETEC STa, STb, LT and EAST1 did not depend on the age. In the suckling piglets with diarrhea, positive strains with STb and EAST1were the highest (33.33%) and (27.78%), while STa and LT gene in each strains were detected at 14.29 and 10.2% respectively. The rate for enterotoxins detected from weaned piglets was not significantly different with STa (17.07%), STb (26.83%), LT (14.63%), EAST1 (24.39%). This study indicated that the fimbriae F18 and toxic EAST1 played an important role on the possible pathogen factors causing the diarrhea in piglets; however, they have not been used in vaccines against diarrhea  in some provinces of the Mekong Delta.
Keywords: Diarrheic  piglet, enterotoxin, ETEC, fimbriae, PCR

Tóm tắt

Chín mươi chủng ETEC (49 chủng từ heo con theo mẹ và 41 chủng từ heo con sau cai sữa), từ phân heo con tiêu chảy tại một số tỉnh thành thuộc Đồng bằng sông Cửu Long được thu thập để xác định gene mang độc lực gây bệnh bằng kỹ thuật PCR. Sự lưu hành các chủng mang kháng nguyên bám dính ở ĐBSCL như sau: F4 (15,56%), F5 (8,89%), F6 (5,56%), F18 (17,78%) và F41 (0%); trong đó ở nhóm heo con theo mẹ F4 (16,33%) và F18 (12,2%) được tìm thấy nhiều nhất, kế đến là F5 (6,12%) và F6 (8,16%); ở nhóm heo sau cai sữa, chủng mang gene F18 là cao nhất (22,45%), tiếp theo là F4, F5, F6 với tỷ lệ lần lượt là 14,63%; 12,2%; 2,44%. Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng phát hiện gene mã hóa độc tố STb (33,33%) và  EAST1 (27,78%) chiếm tỷ lệ cao nhất, kế đến là STa (15,56%) và LT (12,22%); trong đó, ở heo con theo mẹ tỷ lệ các chủng mang gene mã hóa độc tố STb (38,78%) và EAST1(30,61%) cao nhất, STa  và LT tương ứng là 14,29% và 10,2%; tỷ lệ này ở nhóm heo sau cai sữa tương đương nhau, STa (17,07%), STb (26,83%), LT (14,63%), EAST1 (24,39%). F18 và EAST1 đóng vai trò gây bệnh rất quan trọng, nhưng lại khiếm khuyết trong các loại vaccine phòng bệnh E. coli đã và đang sử dụng ở các tỉnh này.
Từ khóa: Độc tố ruột, ETEC, heo con tiêu chảy, PCR, yếu tố bám dính

Article Details

Tài liệu tham khảo

Berberov, E.M., Zhou, Y., Francis, D.H., Scott, M.A., Kachman, S.D. and Moxley, R.A., 2004. Control of Escherichia coliin weaned pigs by use of oral immunization combined with a diet low in nutrients. Fortschr Veterinary Medicine.29: 78 – 81.

Blanco M., Lazo L., Blanco J.E., Dahbi G., Mora A., López C. and González E.A., Blanco J., 2006. Serotypes, virulence genes, and PFGE patterns of enteropathogenic Escherichia coliisolated from Cuban pigs with diarrhea. International Microbiology. 9: 53-60.

Boerlin P., Travis R., Gyles C.L., Reid-Smith R., Janecko N., Lim H., Nicholson V., McEwen S.A., Friendship R., and Archambault M., 2005. Antimicrobial resistance and virulence genes of Escherichia coli isolates from swine in Ontario. Applied and Environmental Microbiology. 71: 6753-6761.

Bùi Trung Trực, Nguyễn Việt Nga, Thái Quốc Hiếu, Lê Thanh Hiếu, Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2004. Phân lập và định typ kháng nguyên vi khuẩn E. colitrong phân heo nái, heo con tại tỉnh Tiền Giang. Tạp chíKhoa học kỹ thuật thú y. 1: 12- 19.

Choi, C., Cho, W.S., Chung, H.K., Jung, T., Kim, J. and Chae, C., 2001. Prevalence of the enteroaggregative E. coliheat-stable enter-otoxin 1 (EAST1) gene in isolates in weaned pigs with diarrhea and/or edema disease. Veterinary Microbiology.81: 65–71.

Costa, M.M., Drescher, G., Maboni, F., Weber, S.S., Schrank, A., Vainstein, M.H., Schrank, I.S. and Vargas, A.C., 2010. Virulence factors, antimicrobial resistance, and plasmid content of Escherichia coliisolated in swine commercial farms. Arquivo Brasileiro de Medicina Veterinária e Zootecnia. 62: 30 – 36.

Cù Hữu Phú, Nguyễn Ngọc Nhiên, Đỗ Ngọc Thúy, Nguyễn Xuân Hiên, Âu Xuân Tuấn, Văn Thị Hường, Đào Thị Hảo và Vũ Ngọc Quý,2003. Kết quả điều tra tình hình tiêu chảy của heo con theo mẹ tại một số trại heo miền bắc Việt Nam, xác định tỷ lệ kháng kháng sinh và các yếu tố gây bệnh cuả các chủng E. coli phân lập được. Báo cáo khoa học chăn nuôi thú y, phần thú y. NXB Nông nghiệp Hà Nội. 106-118.

Do T.N., Cu H.P., Van T. H., Tran. T.P., and Trott D., 2006. Virulence factors of E. coliisolates obtained from pigs with post-weaning diarrhoea or oedema disease in Vietnam. In: Evans, P. Proceeding of the 20thInternational Pig Veterinary Society congress, June 22-26. Durban,South Africa. 2: 336.

Fairbrother, J. M., Bertschinger, H. U., Nielsen, N. O. and Pohlenz, J. F., 1992. “Escherichia coli infections”. In: Leman, A. D., Straw, B.E., Mengeling, W.L., Allaire, S.D. and Taylor, D.J. Disease of swine. 7thed. Iowa State University Press, Ames, Iowa. 1150 pp.

Franck, S. M., Bosworth, B. T. and Moon H.W., 1998. Multiplex PCR for enterotoxigeneic, attaching and effacing, and Shiga toxin – producing Escherichia coli strains from calves. Journal of Clinical Microbiology. 36:1795-1797.

Frydendahl K., 2002. Prevalence of serogroups and virulence genes in Escherichia coli associated with postweaning diarrhea and edema disease in pigs and comparison of diagnostic approaches. Veterinary Microbiology. 85: 169-182.

Gyles, C.L. and Faibrother, J.M., 2010. “Escherichia coli” in Gyles, C.L., Prescott, J.F, Songer G., Thoen C.O (eds). Pathogenesis of bacterial infections in animals(4th). Iowa State University Press, Ames, Iowa. 643 pp.

Harel J., ., ., ., ., . and ., 1991. Detection of genes for fimbrial antigens and enterotoxins associated with Escherichia coli serogroups isolated from pigs with diarrhea. . 29: 745-752.

Hung, V.K., Holoda E., Pilipcinec E., Blanco M., Blanco J. E., Mora A., Dahbi G., Lopez C., Gonzalez E. A. and Blanco J., 2006. Serotypes, virulence genes, and PFGE profiles of Escherichia coliisolated from pigs with postweaning diarrhea in Slovakia. BMC Veterinary Research. 20: 2-10

Hung, V.K., Holoda E., Pilipcinec E., Blanco M., Blanco J. E., Dahbi G., Mora A., Lo1pez C., Gonzalez E. A., Blanco J., 2007. Serotypes, virulence genes, intimin types and PFGE profiles of Escherichia coliisolated from piglets with diarrhea in Slovakia. Veterinary Journal.174:176-187.

Lý Thị Liên Khai, Phạm Quốc Vương, Hideki,K., Trần Thị Phận, Châu Bá Lộc, Yamasaki,S. vàTaniguchi,T., 2003.Phân lập, định danh và điều trị bệnh tiêu chảy cho heo con gây ra do EnterotoxigeneicEscherichia coli K88, K99 và 987P ở tỉnh Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ. 5: 124-133.

Nagy B., and Fekete P. Z.,1999. Enterotoxingeneic Escherichia coliin farm animals.Veterinary Research.30: 259 – 284.

Ngeleka M., Pritchard J., Appleyard G., Middleton D.M. and Fairbrother J.M., 2003. Isolation and association of Escherichia coli AIDA-I/STb, rather than EAST1 pathotype, with diarrhea in piglets and antibiotic sensitivity of isolates. The Journal of Veterinary Diagnostic Investigation.3: 242-252.

Nguyễn Cảnh Dũng và Cù Hữu Phú, 2011.Xác định vai trò gây bệnh của E. coli, Salmonella spp trong hội chứng tiêu chảy ở heo sau cai sữa tại một số địa phương tỉnh Lâm Đồng. Tạp chí Khoa học kỹ thuật thú y. 1: 56-64.

Nguyễn Khả Ngự và Lê Văn Tạo, 1996. Tình hình bệnh trực khuẩn E. coliở lợn con trước và sau cai sữa tại 1 số tỉnh ĐBSCL. Tạp chí khoa học kỹ thuật thú y. 4: 50-55.

Nguyễn Ngọc Tuân, Bùi Thị Thu Trang, Lê Thị Mai Khanh và Trần Thị Dân, 2005. Phát hiện một số gene độc lực của Escherichia coli trong phân bò, heo bằng kỹ thuật multiplex-PCR. Tạp chí khoa học Thú y. 5: 18-25.

Nguyen Thi Lan, Truong Ha Thai and Nguyen Van Giap, 2009. Determining virulence factors of Escherichia colistrains isolated from diarrea piglets by using PCR method. Journalscience and development.7: 187-191.

Ojeniyi B., . and ., 1994. Detection of fimbrial and toxin genes in Escherichia coli and their prevalence in piglets with diarrhoea. The application of colony hybridization assay, polymerase chain reaction and phenotypic assays. . 41: 49-59.

Osek, J., 2003. Detection of enteroaggreggregative Escherichia coliheat-stable enterotoxin 1 EAST1) gene its relationship with fimbrial and enterotoxin markets in E.coliisolated from pigs ith diarrhoea. Veterinary Microbiology. 91: 65-72.

Phạm Thế Sơn, Lê Văn Tạo, Cù Hữu Phú và Phạm Khắc Hiếu, 2008.Đặc tính của vi khuẩn E. coli, Salmonella sppvà C. perfringensgây bệnh heo con tiêu chảy. Tạp chí Khoa học kỹ thuật thú y. 1: 73-77.

Võ Thành Thìn,2012. Nghiên cứu xác định 1 số yếu tố độc lực của vi khuẩn Escherichia coli gây bệnh tiêu chảy ở lợn con ở khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Hà Nội.

Vũ Khắc Hùng, Lê Văn Tạo và Pilipcinec. 2005a. Xác định các loại kháng nguyên bám dính thường gặp của vi khuẩn E. coliphân lập từ lợn con bị tiêu chảy bằng phản ứng PCR. Khoa học kỹ thuật thú y. 2: 54 – 62.

Vũ Khắc Hùng, Lê Văn Tạo và Pilipcinec. 2005b. Xác định các loại độc tố thường gặp ở vi khuẩn E. coliphân lập từ lợn con bị tiêu chảy bằng phản ứng PCR. Khoa học kỹ thuật thú y.3:22– 28.

Zhang W., Zhao M., Ruesch L., Omot A. and Francis D., 2007. Prevalence of virulence genes in Escherichia colistrains recently isolated from young pigs with diarrhea in the US. Veterinary Microbiology. 123: 145-152.