Dương Quế Nhu * , Nguyễn Châu Thiên Thảo Nguyễn Tri Nam Khang

* Tác giả liên hệ (dqnhu@ctu.edu.vn)

Abstract

The study is aimed to evaluate the effect of international tourist?s satisfaction on intention to revisit Can Tho and willingness to recommend Can Tho to other. Convenient sampling method is employed. The survey was conducted in Can Tho, Vietnam, with sample size of 100. The respondents are international tourists who can speak English, visit Can Tho first time with leisure purpose. By administering survey in different locations and at different time, the weakness of convenient sampling in general could be overcome. The SEM has been used in order to simultaneously evaluate effect of satisfaction on both intention to revisit and intention to recommend. It?s found that satisfaction has majorly affected on intention to recommend while the influence of satisfaction on intention to revisit is relatively quite small. This is an interesting, new finding that adds to the current literature.
Keywords: Destination image, intention to revisit, willingness to recommend, behavioral intentions, Can Tho destination image

Tóm tắt

Mục đích của nghiên cứu này nhằm xác định ảnh hưởng của mức độ hài lòng của du khách quốc tế đến dự định quay trở lại và dự định giới thiệu đến người khác. Phương pháp thu mẫu thuận tiện đã được áp dụng và thu được 100 mẫu du khách quốc tế nói tiếng Anh, đến Cần Thơ lần đầu tiên, và mục đích chuyến đi là du lịch, giải trí và thư giãn. Bằng cách phỏng vấn du khách ở nhiều địa điểm và thời gian khác nhau, nhược điểm của phương pháp thu mẫu thuận tiện nhìn chung đã được khắc phục. Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM được áp dụng để kiểm tra tác động của sự hài lòng đồng thời lên dự định quay trở lại và dự định giới thiệu của du khách. Kết quả cho thấy hài lòng tác động chủ yếu đến dự định giới thiệu, còn tác động của hài lòng đến dự định quay trở lại là khá nhỏ. Đây là một phát hiện khá mới của đề tài so với các nghiên cứu đi trước.
Từ khóa: Hình Ảnh điểm đến, dự định quay trở lại, dự định giới thiệu, dự định hành vi, hình Ảnh điểm đến Cần Thơ

Article Details

Tài liệu tham khảo

Ajzen, I. (2006). Theory of Planned Behavior, ngày đăng: không rõ, ngày truy cập: 05/03/2013, http://people.umass.edu/aizen/beh.html.

Alegre, J. and Cladera, M. (2006). Repeat visitation in mature sun and sand holiday destinations, Journal of Travel Research, Vol 44, pp 288-297.

Balogu, S. and McCleary, K.W. (1999). A model of destination image formation, Annals of Tourism Research, Vol 26, pp 868-897.

Chi, C.Q., and Qu, H. (2008). Examining the structural relationship of destination image, tourist satisfaction and destination loyalty: an integrated approach, Journal of Tourism Managemnet, Vol 29, pp 624-636.

Day, E. and Crask, M.R. (2000). Value assessment: the antecedent of customer satisfaction. Journal of Customer Satisfaction, Dissatisfaction and Complaining Behaviour, Vol 13, pp 42-50.

Gitelson, D.M., and Crompton, J.L.(1984). Insights into the repeat vacation phenomenon. Annals of Tourism Research, Vol 11.

Hair, J.F. Jr., Black, W.C., Babin, BL. and Anderson, RE., (2009). Multivariate data analysis: with reading. NXB Prentice-Hall, New York.

Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức, Hồ Chí Minh.

Holmes-Smith, M. (2011). Structural equation modeling: from the fundamentals to advanced topics, NXB Sreams, Melbourne.

Lương Quỳnh Như (2012). Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến dự định quay trở lại Việt Nam của du khách quốc tế.Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học Cần Thơ.

Lưu Thanh Đức Hải (2008). Bài giảng Nghiên cứu Marketing, Tài liệu lưu hành nội bộ.

Lưu Thanh Đức Hải (2012). Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch trên địa bàn TP Cần Thơ, Tạp chí Khoa học, Trường Đại học Cần Thơ.

Nguyễn Đình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2008). Nghiên cứu khoa học Marketing - Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, NXB Đại học Quốc gia, TP.HCM.

Oppermann, M (2000). Tourism destination loyalty, Journal of Travel Research, Vol 39, pp 78-84.pp 199-217.

Qu, H., Kim, L.H., and Im, H. (2011). A model ofdestination branding: Integrating the concepts of the branding and destinationimage, Journal of Tourism Management, Vol 32, pp 465-476.

Russell, J. A. (1980). A circumplex model of affect. Journal of Personality and Social Psychology, Vol 39, pp 1161-1178.

Trần Thị Ái Cẩm (2011). Giải thích sự hài lòng của khách du lịch và dự định quay trở lại Nha Trang, Việt Nam, Đại học Tromso – Đức và Đại học Nha Trang.

Triệu Tú Nga (2013). Thực trạng hoạt động du lịch ĐBSCL và du lịch Cần Thơ trong thời gian qua và một số định hướng phát triển trong tương lai,Tài liệu lưu hành nội bộ.

Viện nghiên cứu phát triển du lịch (2010). Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch TP Cần Thơ thời kỳ 2010 định hướng đến 2020.