Ngô Thị Thu Thảo * Nguyễn Kiều Diễm

* Tác giả liên hệ (thuthao@ctu.edu.vn)

Abstract

Two experiments in this study were conducted to evaluate the effects of adding different supplements into the diet during larval rearing of oyster Crassostrea sp.  In Experiment 1, D larvae were reared at stocking density of 5,000 ind./L with algal mixture of Nannochloropsis oculata and Chaetoceros muelleri, adding Lansy or DHA emulsions. After 10 days of experiment, larvae in treatment adding DHA obtained highest shell length (85.87 àm), survival rate (8.67%), metamorphosis rate (84.72%) and significantly higher than those from other treatments (p<0.05). Experiment 2 was designed as experiment 1 however supplements with probiotics (Bacillus subtilis and Lactobacillus acidophilus) and glucose with concentration of 50 or 100àg/L was added into the water rearing. After 10 days of experiment, larvae in 50 àg/L glucose and probiotic supplementation obtained highest shell length (81.6 àm), survival rate (8.33%) and metamorphosis rate (89%) and significantly difference with the other treatments (p<0.05). Results from experiment show that algae mixture combined DHA or probiotics together glucose at concentration of 50àg/L could improve the growth, survival and metamorphosis of oyster larvae.
Keywords: DHA, Bacillus, glucose, oyster larvae, growth, survival rate

Tóm tắt

Nghiên cứu này gồm có 2 thí nghiệm được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của việc cho ăn các chất bổ sung khác nhau trong quá trình ương ấu trùng hàu Crassostrea sp. Trong thí nghiệm 1, ấu trùng chữ D được ương với mật độ 5.000 con/L, thức ăn là hỗn hợp tảo Nannochloropsis oculata + Chaetoceros muelleri và thức ăn bổ sung là Lansy và DHA. Sau 10 ngày thí nghiệm, ấu trùng được cho ăn bổ sung DHA đạt kết quả cao nhất về chiều dài (85,87 àm), tỉ lệ sống (8,67%), tỉ lệ biến thái (84,72%) và khác biệt so với các nghiệm thức khác (p<0,05). Trong thí nghiệm 2,  ấu trùng chữ D được bố trí và cho ăn tảo giống như thí nghiệm 1, tuy nhiên có bổ sung chế phẩm sinh học (CPSH) chứa vi khuẩn Bacillus subtilis + Lactobacillus acidophilus (50 àg/L) hoặc kết hợp glucose với hàm lượng 50 và 100 àg/L. Sau 10 ngày thí nghiệm, ấu trùng ở nghiệm thức bổ sung 50 àg/L glucose và CPSH  đạt kết quả cao nhất về chiều dài (81,6 àm), tỉ lệ sống (8,33%), tỉ lệ biến thái (89%) và khác biệt so với các nghiệm thức khác (p<0,05).
Từ khóa: DHA, Bacillus, glucose, Ấu trùng hàu, sinh trưởng, tỷ lệ sống

Article Details

Tài liệu tham khảo

Anguiano-Beltrán, C.A., M.L.L. Partida and R.S. Bernal, 2004. Effect of Vibrio alginolyticus on larval survival of the blue mussel Mytilus galloprovincialis. Diseases of aquatic organisms. Dis Aquat Org. Vol. 59: 119-123.

Bastien, A., 2006. Why live microalgae are better than non-living substitutes for aquaculture feeding?. Université du Québec à Rimouski - Institut des sciences de la mer 310, allée des Ursulines, Rimouski, QC G5L 3A1, Canada: 2p.

Bernsson, K.M., P.R. Jonsson, S.A. W’ingberg and A.S. Carlsson, 1997. Effects of broodstock diets on fatty acid composition, survival and growth rates in larvae of the European flat oyster, Ostrea edulis. Aquaculture 154: 139-153.

Boyd, C.E., 1998. Water quality in pond in aquaculture. Department of Fisheries and Applied Aquaculture Auburn University Alabama 36849 USA.

Breesea, W.P. and R.E. Malouf, 1997. Hatchery rearing techniques for the oyster Crassostrea rivularis Gould. Aquaculture, Volume 12, Issue 2: 123-126.

Calabrese, A. and H.D. Davis, 1996. The pH tolerance of embryos and larvae of Mercenaria mercenariaand Crassostrea virginica. Biol Bull 131: 427-436.

Choi, K.S. 2008. Oyster capture-based aquaculture in the Republic of Korea. In A. Lovatelli and P.F. Holthus (eds). Capture-based aquaculture. Global overview. FAO Fisheries Technical Paper. No. 508. Rome, FAO: 271–286.

Coutteau, P. and Sorgeloos, P. 1992. The use of algal substitutes and the requirement for live algae in the hatchery and nursery rearing of bivalve molluscs: an international survey. Jounal of Shellfish Research, Vol 11, No 2: 467-476.

Cvitkovitch, D.G., D.A. Boyd, and I.R. Hamilton, 1995. Regulation of sugar transport via the multiple sugar metabolism operon of Streptococcus mutansby the phosphoenolpyruvate phosphotransferase system. Journal of bacteriology, Vol. 177, No. 19: 5704-5706.

Đặng Diễm Hồng, Hoàng Sỹ Nam và Ngô Thị Hoài Thu, 2005. Sử dụng một số loại vi tảo giàu dinh dưỡng trong sinh sản nhân tạo ngao Bến Tre Meretrix lyrata(Sowerby, 1851). Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo động vật thân mềm toàn quốc lần thứ năm, 2008. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội: 175-184.

Deckera, S.D. and D. Saulniera, 2011. Vibriosis induced by experimental cohabitation in Crassostrea gigas: Evidence of early infection and down-expression of immune-related genes. Fish & Shellfish Immunology, Volume 30, Issue 2: 691-699.

Douillet, P.A., Langdon C.J. 1993. Effects of marine bacteria on the culture of axenic oyster Crassostrea gigas(Thunberg) larvae. Biol Bull 184: 36–51.

Enes, P. and M.T. Borges. 2003. Evaluating of microalgae and industrial cheese whey as diets for Tapes decussates(L.) seed: effects on water quality, growth, survival, condition and filtration rate. Aquaculture research, 34: 299-309.

Friedrich, W. F. and E. P. Greenberg. 1983. Glucose repression of luminescence and luciferase in Vibrio fischeri. Archives of microbiology. Volume 134, Number 2: 87-91.

Gordon, N., A. Neori, M. Shpigel, J. Lee and S. Harpaz, 2006. Effect of diatom diets on growth and survival of the abalone Haliotis discushannai postlarvae. Aquaculture 252: 225-233.

Jones, D.A., D.L. Holland and S. Jabborie, 1984. Current status of microencapsulated diets for aquaculture. Applied biochemistry and biotechnology, Volume 10, Numbers 1-3: 275-288.

Koueta, N., E. Boucaud-Camou and B. Noel, 2002. Effect of enriched natural diet on survival and growth of juvenile cuttlefish Sepia officinalis(L.). Aquaculture 203: 293–310.

Kreeger, D. A. and C. J. Langdon, 1994. Digestion and assimilation of protein by Mytilus trossulus(Bivalvia: Mollusca) fed mixed carbohydrate/protein microcapsules. Marine Biology 118: 479-488.

Lacoste, A., F. Jalabert, S. Malham, A. Cueff, F. Gélébart, C. Cordevant, M. Lange and S.A. Poulet, 2001. A Vibrio splendidusstrain is associated with summer mortality of juvenile oysters Crassostrea gigasin the Bay of Morlaix (North Brittany, France). Diseases of aquatic organisms. Vol. 46: 139–145.

Laing, I. and P.F. Millican, 1992. Indoor nursery cultivation of juvenile bivalve mollusks using diets of dried algae. Aquaculture, 102(3): 231-243.

Lê Văn Hùng, 2008. Nuôi hàu (Crassostrea sp.) góp phần xóa đói giảm nghèo ở Đầm Thị Nại - tỉnh Bình Định. Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo động vật thân mềm toàn quốc lần thứ 5. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội: 384-390.

Lemos, M.B.N., I.A. Nascimento, M.M.S.D. Araujo, S.A. Pereira, I. Bahia and D.H. Smith, 1994. The combined effects of salinity, temperature, antibiotic and aeration on larval growth and survival of the mangrove oyster, Crassostrea rhizophorae. Journal of Shellfish Research, Volume: 13, Issue 1: 187-192.

Liu, W., C.M. Pearce, A.O. Alabi and H. Gurney-Smith, 2009. Effects of microalgal diets on the growth and survival of larvae and post-larvae of the basket cockle, Clinocardium nuttallii. Aquaculture 293: 248–254.

Lodeiros, C., J. Bolinches, C.P. Dopazo and A.E. Toranzo, 2003. Bacillary necrosis in hatcheries of Ostrea edulisin Spain. Aquaculture, Volume 65, Issue 1: 15-29.

Macey, B.M. and V.E. Coyne, 2005. Improved growth rate and disease resistance in farmed Haliotis midaethrough probiotic treatment. Aquaculture. Volume 245. Issues 1-4: 249-261.

Nevejan, N., I. Saez, G. Gajardo and P. Sorgeloos, 2003. Supplementation of EPA and DHA emulsions to a Dunaliella tertiolectadiet: effect on growth and lipid composition of scallop larvae, Argopecten purpuratus(Lamarck, 1819). Aquaculture 217: 613–632.

Ngô Anh Tuấn, 2003. Ảnh hưởng của thức ăn lên sinh trưởng và tỉ lệ sống của ấu trùng điệp seo (Comptopallium radula, Linné, 1758). Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo động vật thân mềm toàn quốc lần thứ ba. Nhà xuất bản Nông nghiệp, thành phố Hồ Chí Minh: 210-219.

Ngô Anh Tuấn, Vũ Trọng Đại, Châu Văn Thanh, Nguyễn Đăng Nhân, 2008. Kết quả nuôi thử nghiệm hàu Crassostrea belcheri Sowerby, 1871 tại khu vực cửa sông Chà Và tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo động vật thân mềm toàn quốc lần thứ năm. NXB Nông nghiệp, Hà Nội: 288-300.

Ngô Thị Thu Thảo và Phạm Thị Tuyết Ngân, 2011. Ảnh hưởng của việc bổ sung các loại chế phẩm sinh học chứa Bacillus trong ương nuôi ấu trùng ốc hương (Babylonia areolata). Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Thủy sản lần 4, Trường Đại học Cần Thơ. Nhà xuất bản Nông nghiệp, thành phố Hồ Chí Minh: 55-64.

Nguyễn Thức Tuấn và Phạm Mỹ Dung, 2008. Một số kết quả nuôi ghép hàu cửa sông (Crassostrea rivularis) trong ao nuôi tôm sú (Peneus monodon) công nghiệp. Tuyển tập báo cáo khoa học hội thảo động vật thân mềm toàn quốc lần thứ năm. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội: 366-374.

Nicolas, J.L., S. Corre, G. Gauthier, R. Robert, D. Ansquer, 1996. Bacterial problems associated with scallop Pecten maximuslarval culture. Dis Aquat Org 27: 67-76.

O’Connor, W.A., J.A. Nell, 1992. The potential of alga concentrates for the production of Australian bivalves. In: Allan, G.L., Dall, W., (eds.), Proc. Aquaculture Nutrition Workshop, Salamander Bay, April 1991. Brackishwater Fish Culture Station, 200-201.

Philippe D., 1993. Bacterivory in Pacific oyster Crassostrea gigaslarvae. Marine ecology progress series. Mar. Ecol. Prog. Ser. Vol. 98: 123-134.

Rivara, G. and R.M. Patricio, 2010. Lipid Enrichment of Eastern Oyster Broodstock Using Commercially Available Emulsions. NRAC Publication No. 204-2010.

Southgate, P.C., P.S. Lee and J.A. Nel, 1992.Preliminary assessment of a microencapsulated diet for larval culture of the Sydney rock oyster, Saccostrea commercialis(Iredale & Roughley). Aquaculture, Volume 105, Issues 3-4: 345-352.