Phạm Thị Mỹ Xuân * Trần Đắc Định

* Tác giả liên hệPhạm Thị Mỹ Xuân

Abstract

A study on reproductive biological characteristics of tank goby (Glossogobius giuris,  Hamilton, 1822) was carried out in Can Tho city from September 2011 to May 2012. Around 30 fish samples were monthly collected in Hau river by using trawl net. The results of the study indicated that the lowest conditions factor (CF) was determined in October, while the highest one was in November. Meanwhile the highest gonadosomatic index (GSI) found in October and the lowest was in January. However, the lowest hepatosomatic index (HSI) was in October for both sexes, while the highest HIS values were in January for females and in December for males. Absolute fecundity of tank gopy G. giuris fluctuated from 16,985 to 77,298 eggs/female. Tank goby eggs are oval and small, but the eegs can be observed when the ovaries reached stage IV or V and the diameter of egg ranged from 0.621 mm to 0.719 mm.
Keywords: Tank goby, Glossogobius giuris, reproduction characteristics, fecundity

Tóm tắt

Nghiên cứu về đặc điểm sinh học sinh sản của cá bống cát (Glossogobius giuris, Hamilton, 1822) đã được tiến hành ở thành phố Cần Thơ từ tháng 9 năm 2011 đến tháng 5 năm 2012. Khoảng 30 mẫu/tháng được thu để phân tích một số đặc điểm sinh học sinh sản. Kết quả nghiên cứu đã xác định được hệ số điều kiện CF thấp nhất vào tháng 10 và cao nhất vào tháng 11. Tương tự, hệ số thành thục sinh dục (GSI) của cá cái và cá đực đạt cao nhất vào tháng 10 và thấp nhất vào tháng 1. Ngược lại thì hệ số tích lũy năng lượng (HSI) của cá cái và cá đực thấp nhất vào tháng 10 và cao nhất vào tháng 1 đối với cá cái và tháng 12 đối với cá đực. Nghiên cứu đã xác định được sức sinh sản tuyệt đối của cá bống cát là khá cao dao động từ 16.985 đến 77.298 trứng/cá cái. Trứng cá bống cát có hình bầu dục, kích thước trứng nhỏ nhưng có thể quan sát bằng mắt thường khi buồng trứng đạt giai đoạn IV hoặc V và trung bình đường kính trứng dao động từ 0,621 mm đến 0,719 mm.
Từ khóa: Cá bống cát, Glossogobius giuris, đặc điểm sinh sản, sức sinh sản

Article Details

Tài liệu tham khảo

Bùi Lai, Nguyễn Quốc Khang, Nguyễn Mộng Hùng, Lê Quang Long, Mai Đình Yên, 1985. Cơ sở sinh lý sinh thái cá. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. 178 trang.

Cole, K. S, 1982. Male reproductive behaviour and spawning sucsess in a temperature zone goby, Coryphypterus nicholsi, J. Zool. 60, PP 2309 - 2316.

Drury, R.A.B., and E.A., Wallington, 1980. Carleton's histological techniques, 5th edition. Oxford University Press, London.

Fouda, M.M.; Hanna, M.Y. and Fouda, F.M, 1993. Reproductive biology of a red sea goby, silhouette aegyptia and Mediterranean goby, pomatoschistus marmoratu, in lake Timsah, Suez Canal. Journal of fish biology. PP 139 - 151.

Hile, R. 1936. Age and growth of cisco Leucichthys artedi (Le Suercur) in the lakes of north-earstern highland. S.Bull. US. Bur. Fish. 48: 211-317.

Hirshfield, M. F, 1980. An experimental analysis of reproductive effort and cost in the Japanese Medaka. Ecology 61, PP 282 - 292.

Hoda, W. S.; Randall, D. J.; Brett, j. R. (Eds), 1979: Fish physiology VIII: bioenergetics and growth. Academic Press, London.

Kiernan, J. K., 1990. Histological and histochemical methods theory and practice. Second edition. Pergamon Press Plc., 433p.

Lê Thị Ngọc Thanh, 2010. Thành phần loài và đặc điểm sinh học của một số loài cá bống kinh tế phân bố ở tỉnh Bạc Liêu và Sóc Trăng. Luận văn tốt nghiệp cao học ngành Nuôi trồng Thủy sản. Trường Đại học Cần Thơ. 58 trang.

Mai Đình Yên, 1992. Định loại các loài cá nước ngọt Nam Bộ. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội. 391 trang.

Nguyễn Văn Kiểm, 1999. Giáo trình sản xuất giống các loài cá nuôi đồng bằng sông Cửu Long. Đại học Cần Thơ. Phạm Thanh Liêm và Trần Đắc Định, 2004. Giáo trình Phương pháp nghiên cứu sinh học cá. Tủ sách Đại học Cần Thơ. 81 trang.

Nikolski, G.V, 1963. Ecology of fishes. Academic press, London.

Niên giám thống kê Thành phố Cần Thơ, 2009. Cục thống kê Thành phố Cần Thơ. 324 trang.

Phan Phương Loan, 2006. Nghiên cứu đặc điểm sinh học cá Leo (Wallago attu) tại An Giang. Luận văn tốt nghiệp cao học ngành Nuôi trồng Thủy sản. Đại học Cần Thơ. 72 trang.

Pravdin, I.F, 1973. Hướng dẫn nghiên cứu cá. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Hà Nội 1973. Tài liệu Tiếng Việt do Phạm Thị Minh Giang dịch.

Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993. Định loại cá nước ngọt vùng đồng bằng sông Cửu Long. Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ. 361 trang.

Vesey. G and Langford. T. E, 1985. The biology of the black goby, Gobius niger L.in an English south - coast bay. Journal of Fish Biology, 27: 417- 429.

Báo Cần Thơ. Http://www.mekongdelta.com.vn/mekongdelta/news.asp?cate_Id=59&news_id=2020&sub_id=59. Bài Hợp tác bảo tồn nguồn lợi thủy sản lưu vực sông Mekong (Cập nhật ngày 1/3/2011).