Nguyễn Văn Thu * Nguyễn Thị Kim Đông

* Tác giả liên hệ (nvthu@ctu.edu.vn)

Abstract

One experiment was implemented by using a 4 x 4 Latin square design on 4 male Lai Sind cattle at 2.5 years of age. Each experimental period was two weeks including the first week for adaptation and the second week for sampling. Four treatments were 140, 170, 200 and 230 g CP/100 kg LW corresponding to CP140, CP170, CP200 and CP230 treatments. The results showed that feed intakes were significantly different (P<0.05) among the treatments and the amounts were 4.36, 4.52, 4.70 and 4.86 kgDM/animal/day for the CP140, CP170, CP200 and CP230 treatments. There was a gradual increase of N-NH3 and volatile fatty acids concentrations of CP140, CP170, CP200 and CP230 treatments with the relationship following the y = 0.040x + 4.08 (R² = 0.987; P=0.007, SE = 0.224) and y = 0.085x + 74.8 (R² = 0.986; P = 0.007, SE = 0.491), respectively. The CP digestibility was significantly different (P<0.05) among the treatments and gradually increased for CP140, CP170, CP200 and CP230 corresponding to the growth rate of 418, 490, 577 and 688 g/animal/day. It was concluded that supplementing CP in diets by using multi-nutrient cake improved the nutrient intake and digestibility and nitrogen retention. Further studies should increase the CP containing in diets more than 230 g/100 kg LW.
Keywords: Urea-molasses block, supplement, nitrogen, growth, ruminant

Tóm tắt

Một thí nghiệm được bố trí theo thể thức hình vuông Latin với 4 nghiệm thức và 4 giai đoạn trên 4 bò đực Lai Sind khoảng 2,5 năm tuổi. Mỗi giai đoạn gồm 2 tuần lễ trong đó 7 ngày đầu cho bò tập ăn với khẩu phần thí nghiệm và 7 ngày sau lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu. Bốn nghiệm thức sử dụng trong thí nghiệm gồm các các khẩu phần có mức 140, 170, 200 và 230 g CP/100 kg thể trọng tương ứng với nghiệm thức CP140, CP170, CP200 và CP230. Kết quả cho thấy sự tiêu thụ thức ăn (kgDM/con/day) ở các nghiệm thức khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05) với các giá trị là 4,36, 4,52, 4,70 và 4,86 ở các nghiệm thức theo trình tự là CP140, CP170, CP200 và CP230. Có sự tăng dần nồng độ N-NH3 và ABBH của dịch dạ cỏ ở 3 giờ sau khi cho ăn ở nghiệm thức theo thứ tự CP140, CP170, CP200 và CP230 với mối liên hệ theo y = 0.040x + 4.084 (R² = 0,987; P=0,007, SE = 0,224) và y = 0,085x + 74,8 (R² = 0,986; P = 0,007, SE = 0,491). Tỉ lệ tiêu hóa CP có sự khác biệt ý nghĩa thống kê (p<0,05) ở các nghiệm thức và tăng dần từ nghiệm thức CP140 đến CP230 tương ứng với sự tăng khối lượng của bò thứ tự là 418, 490, 577 và 688 g/con/ngày. Kết quả nghiên cứu cho phép kết luận là bổ sung BĐDC trong khẩu phần cải thiện sự tiêu thụ, tiêu hóa dưỡng chất và sự tích lũy đạm ở bò Lai Sind. Đề nghị tiếp tục nghiên cứu bổ sung bò Lai Sind ở mức cao hơn 230 g CP/kg TT/ngày.
Từ khóa: Khối urê-mật đường, đạm thô, tăng trọng, gia súc nhai lại, tiêu hóa thức ăn

Article Details

Tài liệu tham khảo

AOAC, 1990. Offical methods of analysis, 15th edn, Association of official analytical chemists, Wasington, D, C.

Barnett, A. J. G and R. L. Reid, 1957. Studies on the production of volatile fatty acids from grass by rumen liquor in an artificial rumen. The volatile fatty acid production from grass. Journal of Agricultural Science, 48:315-321.

Bruinenberg, M. H., Valk, H., Korevaar, H. and Struik, P. C., 2002. Factors affecting digestibility of temperate forages from seminatural grasslands: a review. Grass and Forage Science, 57: 292-301.

McDonald, P., R A Edwards, J F D Greenhalgh and C A Morgan, 2002. Animal Nutrition, 6th Edition, Longman Scientific And Technical, New York, pp 560–570.

Lâm Phước Thành, 2007. Hiệu quả của các loại thức ăn cung cấp đạm lên tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất và nitơ tích lũy của bò ta, Luận văn tốt nghiệp kỹ sư chăn nuôi thú y, Trường Đại học Cần Thơ.

Minitab, 2003. Minitab reference manual release 14. Minitab Inc.

Nguyen Van Thu, Nguyen Thi Kim Dong, Nguyen Van Hon and Vo Ai Quac, 1992. Effect of molasses-urea cake on performance of growing and working local buffaloes and cattle fed low nutritive value diets. Live stock for rural development. Volume 5, Number 1, June 1993. http://www.lrrd.org/lrrd5/1/thu.htm

Nguyen Van Thu and P. Udén, 2000. Effect of Work and Urea-molasses Cake Supplementation on Live Weight and Milk Yield of Murrah Buffalo Cows. Asian-Aus. J. Anim. Sci., 13(9), 1329-1336.

Nguyễn Thanh Chuyền, 2008. Ảnh hưởng của các mức độ đạm khác nhau lên tỉ lệ tiêu hóa các dưỡng chất, nitơ tích lũy, tăng trọng và một số thông số dạ cỏ ở trâu ta, Luận văn tốt nghiệp đại học, Khoa Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng, Trường Đại học Cần Thơ.

Nguyễn Thị Đan Thanh, 2007. Ảnh hưởng của các mức độ đạm và thức ăn bổ sung đạm trên sự tận dụng dưỡng chất và tăng trưởng của bò ta, Luận văn tốt nghiệp kỹ sư Chăn nuôi Thú y, Khoa Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng, Trường Đại học Cần Thơ.

Nguyễn Văn Thu, 2003. Bước đầu theo dõi sự phân hủy protein trong dạ cỏ của một số thức ăn phổ biến ở bò ta, Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ, Chuyên ngành Chăn nuôi thú y, số 7, 2003, trang 19 – 23.

Pathoummalangsy K. and T R Preston Effects of supplementation with rumen fermentable carbohydrate and sources of 'bypass' protein on feed intake, digestibility and N retention in growing goats fed a basal diet of foliage of Tithonia diversifolia; Livestock Research for Rural Development 20 (supplement) 2008. http://www.lrrd.org/lrrd20/supplement/kham 20076.htm

Pham Ho Hai and T. R. Preston, 2009. Effect of dried cassava peelings on the rumen environment of cattle fed natural grasses. Livestock Research for Rural Development 21(9): 156

Pham Tan Nha, Nguyen Van Thu anh T R Preston, 2008. (Effects of different levels and sources of crude protein supplementation on feed intake, digestibility and nitrogen retention in swamp buffaloes compared to local cattle. Livestock Research for Rural Development 20 (supplement) 2008. http://www.lrrd.org/lrrd20/supplement/nha2.htm.

Phan Huy Cường, 2008. Ảnh hưởng của các mức độ đạm lên tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất, nitơ tích lũy và các thông số dạ cỏ bò ta. Luận văn tốt nghiệp kỹ sư Chăn nuôi thú y, Trường Đại học Cần Thơ.

Phan Văn Hừng, 2006. Ảnh hưởng của sự kết hợp các nguồn đạm và năng lượng được bổ sung trên lượng thức ăn tiêu thụ, tỷ lệ tiêu hóa và nitơ tích lũy của bò ta, Luận văn tốt nghiệp kỹ sư Chăn nuôi thú y, Trường Đại học Cần Thơ.

Tạ Ngọc Thiệu, 2009. Ảnh hưởng của sự thay thế rơm bằng lục bình tươi trên các thông số dịch dạ cỏ, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất, nitơ tích lũy và tăng trọng của bò ta, Luận văn tốt nghiệp kỹ sư Chăn nuôi Thú y, Trường Đại học Cần Thơ.

Trần Hiếu Thuận, 2006. Nghiên cứu sự bài thải các dẫn xuất purine và khả năng sản xuất của trâu ta ở Đồng bằng sông Cửu Long. Luận án thạc sỹ chăn nuôi thú y, Trường Đại học Cần Thơ.

Van Soest, P. J., J. B. Robertson and B. A. Lewis, 1991. “Symposium: Carbohydrate methodology, metabolism and nutritional implications in dairy cattle: methods for dietary fiber, and nonstarch polysaccharides in relation to animal nutrition”, J. Dairy Sci. (74), 3585-3597.

Võ Duy Thanh, 2008. Ảnh hưởng của sự thay thế rơm bằng lục bình ủ chua trên các thông số dịch dạ cỏ, tỷ lệ tiêu hóa và tích lũy đạm của bò ta. Luận văn tốt nghiệp kỹ sư Chăn nuôi Thú y, Trường Đại học Cần Thơ.