Hiện trạng thành phần loài và mật độ trứng cá - cá con Ở vùng biển Việt Nam
Abstract
Tóm tắt
Nguồn số liệu sử dụng để phân tích, đánh giá hiện trạng trứng cá - cá con (TCCC) được thu thập từ 02 chuyến điều tra bằng tàu M.V SEAFDEC 2 đại diện cho hai mùa gió Tây Nam (tháng 5-7) và Đông Bắc (tháng 10-12) năm 2012. Loại lưới sử dụng thu mẫu là lưới kéo tầng mặt và lưới kéo thẳng đứng. Kết quả nghiên cứu cho thấy, vùng biển ven bờ và xung quanh các đảo lớn là những khu tập trung của nhiều loại cá, có điều kiện môi trường thuận lợi cho con non sinh sống và phát triển. Thành phần loài TCCC ở vùng biển Việt Nam rất đa dạng: mùa gió Đông Bắc bắt gặp 79 giống, 64 loài/nhóm thuộc 61 họ; mùa gió Tây Nam xuất hiện 87 loài/nhóm thuộc 69 giống và 55 họ. Khu vực vịnh Bắc Bộ, ở xung quanh các đảo Long Châu, cửa Ba Lạt, hòn Mê... mật độ TCCC đạt ở mức độ cao trong mùa gió Tây Nam. Mùa gió Đông Bắc TCCC ở một số trạm có mật độ đạt >5.000 TCCC/1000 m3 nước biển, xuất hiện ở vùng biển Tây Nam Bộ, vịnh Bắc Bộ và vùng nước trồi Bình Thuận. Mật độ TCCC tập trung cao nhất ở vùng biển vịnh Bắc Bộ và Tây Nam Bộ, tiếp theo là vùng biển Đông Nam Bộ và thấp nhất là vùng biển Trung Bộ.
Article Details
Tài liệu tham khảo
Phạm Quốc Huy và ctv. 2008. Báo cáo tổng kết Đề tài: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp bảo vệ trứng cá cá con và ấu trùng tôm tôm con ở vùng biển ven bờ Đông Tây Nam Bộ. Viện Nghiên cứu Hải sản.
Phạm Quốc Huy và ctv. 2011. Báo cáo tổng kết Đề tài: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp bảo vệ trứng cá cá con và ấu trùng tôm tôm con ở vùng biển ven bờ vịnh Bắc Bộ. Viện Nghiên cứu Hải sản.
Jeffrey M. Leiros and Brooke M. Carson-Ewart, 2004. The Larvae of Indo-Pacific coastal fishes. Fauna Malesiana handbook, Brill Leiden, Bosto.
Leis J.M. D.S. Rennis, 1983. The Larvae of Indo - Pacific Coral Reef Fishes. New South Wales University Press and University of Hawaii Press, 269 pp.
Leis J. M. T. Trnski, 1989. The larvae of Indo - Pacific Shorefishes in the New South Wales. University Press, Sydney, 317 pp.
Muneo Okiyama, 1988. An atlat of the early stage fishes in Japan. Tokai University, Japan.
Đỗ Văn Nguyên, 1977. Thành phần, mật độ, và phân bố trứng cá - cá con ở vùng biển ven bờ từ Móng Cái-Quảng Ninh tới Cửa Sót - Hà Tĩnh trong các năm 1975-1976. Báo cáo khoa học - Viện Nghiên cứu Hải Sản.
Đỗ Văn Nguyên, 1981. Báo cáo nghiên cứu trứng cá - cá con ở vùng biển từ Nghĩa Bình tới cửa Sót - Hà Tĩnh trong các năm 1975-1976. Viện Nghiên cứu Hải sản.
Đỗ Văn Nguyên, 1999. Báo cáo phân bố số lượng của trứng cá cá con ở vùng biển giữa Việt Nam và Thái Lan. Báo cáo khoa học - Viện Nghiên cứu Hải sản.
Đỗ Văn Nguyên, 2004. Thành phần loài và phân bố mật độ trứng cá - cá con ở vùng biển Đông và Tây Nam Bộ. Đề tài KC.CB.01.14 - Viện Nghiên cứu Hải sản.
Đỗ Văn Nguyên và Phạm Quốc Huy, 2007. Thành phần loài và phân bố mật độ trứng cá - cá con ở vùng đánh cá chung vịnh Bắc Bộ. Báo cáo khoa học - Viện Nghiên cứu Hải sản.
Đỗ Văn Nguyên, Phạm Quốc Huy và Nguyễn Viết Nghĩa, 2006. Hiện trạng thành phần loài và phân bố mật độ trứng cá cá con ở biển Việt Nam. Báo cáo chuyên đề - Viện Nghiên cứu Hải sản.
Nguyễn Hữu Phụng, 1994. Trứng cá cá con ở vùng biển Việt Nam. Chuyên khảo biển Việt Nam, tập IV, phần 1, trang 55-68, Viện Hải Dương học Nha Trang.
Rass, T.S. 1972. Ichthyoplankton from Caban waters; pelagic fish eggs; Tran, Inst, Ocean; Pub, Moscow; Ibid; Vol.93; pp. 5 - 41, (in Russian).
Shadrin A. M. et al., 2003. Atlats of egg and larvae of coastal fishes of southern Vietnam. Moscow, GEOS.