Nguyễn Văn Quỳnh Bôi * Đoàn Thị Thanh Kiều

* Tác giả liên hệNguyễn Văn Quỳnh Bôi

Abstract

Imitating Livelihood Vulnerability Index (LVI) raised by Haln et al. (2009), a study of livelihood vulnerability assessment of Tam Hai commune, Nui Thanh district, QuangNamprovince was conducted applying Participatory Research method. Result of the study shows that LVI of Tam Hai commune is decreasingly dependent on major components of livelihood strategies (M2), source of water (M3), natural disaster - climate variability (M7), socio-demographic profile (M1), social networks (M4), financial asset (M6) and health (M3) with respective values of 0,361; 0,339; 0,207; 0,146; 0,053; 0,028 and 0,011. LVI value of 0,212 indicates that livelihood vulnerability is not high and value of major components fluctuates from 0 (lowest vulnerability) to 0.4 (highest vulnerability). LVI-IPCC value of -0,004 shows that livelihood vulnerability under climate change is just at mean level. Exposure of the commune to impacts of climate change is rather high reaching value of 0,207 but ability of having effects on current health, financial asset and water is not high with value of 0,178 and local adaptive capacity about social networks, socio-demographic profile and livelihood activities is relatively good getting value of 0,229.
Keywords: climate change, participatory research

Tóm tắt

Mô phỏng theo chỉ số tổn thương sinh kế (Livelihood Vulnerability Index ? LVI) được đề xuất bởi Haln et al. (2009), nghiên cứu đánh giá mức độ tổn thương sinh kế xã đảo Tam Hải, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam được thực hiện theo phương pháp nghiên cứu có sự tham gia (Participatory research). Kết quả nghiên cứu cho thấy chỉ số LVI đối với xã đảo Tam Hải phụ thuộc giảm dần theo các yếu tố chính là chiến lược sinh kế (M2), nguồn nước sử dụng (M5), thảm họa tự nhiên - biến đổi khí hậu (M7), đặc điểm hộ (M1), mạng lưới xã hội (M4), vốn tài chính (M6) và sức khỏe (M3) với các giá trị lần lượt là 0,361; 0,339; 0,207; 0,146; 0,053; 0,028 và 0,011. Chỉ số LVI là 0,212 chỉ ra rằng tính dễ tổn thương sinh kế không quá cao và giá trị các yếu tố chính dao động trong khoảng từ 0 (mức tổn thương thấp nhất) đến 0,4 (mức tổn thương lớn nhất) với khoảng dao động là 0,1. Chỉ số LVI-IPCC là -0,004 cho thấy khả năng tổn thương sinh kế trước biến đổi khí hậu ở mức trung bình. Sự phô bày (thể hiện của tác động) của xã do các tác động của biến đổi khí hậu tương đối cao đạt giá trị là 0,207 nhưng khả năng gây ảnh hưởng đến sức khỏe hiện tại, vốn tài chính và nguồn nước ở địa phương không cao với giá trị 0,178 và khả năng thích ứng của địa phương về mạng lưới xã hội, đặc điểm hộ và hoạt động sinh kế tương đối tốt đạt giá trị 0,229.
Từ khóa: Chỉ số tổn thương sinh kế (Livelihood Vulnerability Index ? LVI), biến đổi khí hậu, nghiên cứu có sự tham gia (Participatory research)

Article Details

Tài liệu tham khảo

Adger W. N., 1999. Social Vulnerability to Climate Change and Extremes in Coastal Vietnam. World Development Vol. 27, No. 2, pp. 249 - 269.

Bary Smith and Johanna Wandel, 2006. Adaptation, adaptive capacity and vulnerability. Gloabal environmental change 16, 282 – 292. Elsevier.

Dự án IMOLA-Huế, 2006. Cẩm nang: Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn và phân tích sinh kế bền vững. UBND tỉnh Thừa Thiên - Huế.

Micah B. Hahn, Anne M. Riederer, Stanley O. Foster, 2009. The Livelihood Vulnerability Index: A pragmatic approach to assessing risks from climate variability and change-A case study in Mozambique. Global Environ. Change. (in press - doi:10.1016/j.gloenvcha.2008.11.002)

P. M. Kelly and W. N. Adger, 2000. Theory and practice in asessing vulnerability to climate change and facilitating adaptation. U.K. Economic and Social Research Council, Global Environmental Change Programme.

Ram C.Bhuiel, 2008. Statistics for aquaculture, Asian Institure of Technology (AIT). Wiley-Blackwell.

Sopac, 2004. Pacific Training Manual: How to use the Environmental Vulnerability Index (EVI). UNEP.

Xã Tam Hải, 2010. Báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng năm 2010 và phương hướng nhiệm vụ năm 2011.

Xã Tam Hải, 2011. Báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng năm 2011 và phương hướng nhiệm vụ năm 2012

Ghi chú: Các ký hiệu

- M1: Yếu tố chính đặc điểm hộ (Major component of socio-demographic profile)

- M2: Yếu tố chính chiến lược sinh kế (Major component of livelihood strategies)

- M3: Yếu tố chính sức khỏe (Major component of health)

- M4: Yếu tố chính mạng lưới xã hội (Major component of social networks)

- M5: Yếu tố chính nguồn nước sử dụng (Major component of water source)

- M6: Yếu tố chính nguồn vốn tài chính (Major component of financial asset)

- M7: Yếu tố chính thảm họa tự nhiên và biến đổi khí hậu (Major component of natural disaster - climate variability)