Ngô Thị Thu Thảo *

* Tác giả liên hệ (thuthao@ctu.edu.vn)

Abstract

This study was conducted for 3 months to determine the effects of different water-exchanged regimes on growth and survival rate of mangrove snail Cerithidea obtusa. The experiment comprised 6 water-exchanged treatments at different day intervals of 1 (NT1), 3 (NT2), 5 (NT3), 7 (NT4), 10 (NT5) and 15 days (NT6) and was run triplicates per treatment. Twenty juvenile snails (20 ? L ? 25mm) and twenty adult snails (L ? 30mm) were cultured together in each PVC tank (~0.8m2). Results showed that water exchanges significantly affected on survival rates of both juvenile and adult snails (p<0.05). Highest survival rates were recorded in NT1 for both juvenile (43,3 %) and adult stage (66,7%). Survival rate of snail decreased when increased the day intervals of water exchanges. Daily growth rate of shell height (28 ?m/day) and shell weight (11,9 mg/day) of juvenile snails in NT1 was significantly higher than those from the others (p<0.05). Adult snails from NT1 and 2 also showed higher growth rate of shell height (34,0; 40,5 àm/day), width (9,6; 4,2 àm/day) and weight (20,6; 14,0 mg/day) compared to those from the other treatments (p<0.05). Findings from this study indicated that renewing water every 1 or 3 days resulted in high growth and survival rate of juvenile and adult mangrove snails.
Keywords: Cerithidea obtusa, culture, water exchange

Tóm tắt

Nghiên cứu này được thực hiện trong 3 tháng nhằm đánh giá ảnh hưởng của các chế độ thay nước khác nhau đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của ốc len (Cerithidea obtusa). Thí nghiệm được bố trí với 6 chế độ  thay nước khác nhau theo số ngày là 1 (NT1), 3 (NT2), 5 (NT3), 7 (NT4), 10  (NT5) và 15 (NT6) với 3 lần lặp lại cho mỗi nghiệm thức. Số lượng ốc được thả vào mỗi bể PVC (diện tích ~0,8m2) là 20 con nhỏ (20 ? L ? 25mm) và 20 con trưởng thành (L ? 30mm). Kết quả cho thấy chu kỳ thay nước đã ảnh hưởng rõ đến tỷ lệ sống của ốc len ở cả hai kích cỡ thí nghiệm (p<0,05). Tỷ lệ sống của ốc len giống (43,3%)  và trưởng thành (66,7%) đạt cao nhất ở nghiệm thức thay nước mỗi ngày. Tăng trưởng về chiều cao vỏ (28 ?m/ngày) và khối lượng (11,9 mg/ngày) của ốc len giống ở NT1 và NT2 cao hơn so với các nghiệm thức khác (p<0,05). Đối với giai đoạn trưởng thành, ốc len ở NT1 và NT2 cũng có tốc độ tăng trưởng về chiều cao (34,0 và 40,5 àm/ngày), chiều rộng (9,6 và 4,2 àm/ngày) và khối lượng (20,6 và 14,0 mg/ngày) cao hơn so với các nghiệm thức còn lại (p<0,05). ...

Từ khóa: Ốc len Cerithidea obtusa, nuôi, thay nước

Article Details

Tài liệu tham khảo

Bagarinao T & I. Lan tin-Olaguer. 2001. From triphenyltins to integrated management of the pest snail Cerithidea cingulata in mangrove-derived milkfish ponds in the Philippines. Hydrobiologia, Vol. 437: 1-16.

Bouillon S., N. Koedan, A.V. Ramn, F. Dehairs. 2002. Primary produccers sustaining macro invertebrate communities in intidal trangrone forests. Decologia 130: 441 – 448.

De la Rosa. 2003. http://www.bar.gov.ph/bardigest/2003/julsep03-mudsnail.asp Gonadal maturation, fecundity, spawning, and timing of reproduction in the mud snail Cerithidea cingulata, a pest in milkfish ponds in the Philippines by Ms Imelda Latin – Olaguer and Ms. Teodora Bagarinao of the Aquaculture Department, Southeast Asian Fisheries Development Center (SEAFDEC).

De Silva, S.S., R.M. Gunasekela & K.F. Shim. 1991. Interactions of varying dietary of protein sparing. Aquaculture 95: 305-318.

Houbrick R.S. 1984. Revision of higher taxa in genus Cerithidea (Mesogastropoda: Potamididae) based on comparative morphology and biological data. American Malacological Bulletin, Vol. 2: 1-20.

Houlihan, D.F. 1979. Respiration in air and water of three mangrove snails. Journal of Experimental Marine Biology and Ecology. Vol. 41(2): 143 – 161.

Ngô Thị Thu Thảo & Trương Trọng Nghĩa. 2001. Ảnh hưởng của các độ mặn khác nhau đến tốc độ lọc thức ăn, sinh trưởng, tỉ lệ sống và khả năng chịu đựng trees của sò huyết giống (Anadara granosa). Tuyển tập báo cáo khoa học, hội thảo động vật thân mềm toàn quốc lần 2, Nha Trang 8/2001: trang 137 – 142.

Ngô Thị Thu Thảo, Hứa Thái Nhân & Huỳnh Hàn Châu. 2008a. Ảnh hưởng của các loại thức ăn khác nhau đến tốc độ sinh trưởng, tỷ lệ sống và thành phần sinh hóa của ốc len Cerithidea obtusa. Tạp chí khoa học, Đại học Cần Thơ. Số đặc biệt chuyên đề thủy sản, quyển 2: 113-123.

Ngô Thị Thu Thảo, Huỳnh Hàn Châu & Hứa Thái Nhân. 2007. Nuôi ốc len trong rừng ngâp mặn tỉnh Cà Mau. Báo con tôm. 143/12 – 2007. Bản tin của hội nghề cá Việt Nam, trang 33.

Ngo Thi Thu Thao, Huynh Han Chau, Hua Thai Nhan & Tran Ngoc Hai. 2008b. Population structure and reproductive biology of Cerithidea obtusa in mangrove system of Camau province, Vietnam. Final project Report submitted to NAGAO Natural Environmental Foundation, Japan: 18 pages.

Ngo Thi Thu Thao, Tran Ngoc Hai and Huynh Han Chau. 2009. Cultivation of Mud Snail (Cerithidea obtusa) and Blood Cockle (Anadara granosa) into Mangrove System in the Mekong Delta, Vietnam. Project Report of SEARCA Seed Fund for Strategic Research and Training (SFRT) Program: 45 pages.

Ngô Thị Thu Thảo. 2010. Ảnh hưởng độ mặn đến tăng trưởng và tỷ lệ sống của ốc len (Cerithidea obtusa). Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ 13/2010. ISSN: 1859-2333. Trang 180-188.

Smith. 2001. http://www.sms.si.edu/IRLspec/Cerith_scalar.htm.

Sokolonski, A., M. Wolonicz & H. Hummel. 2003. Free amino acid in the clam Macoma balthica L. (Bivalvia, Mollusca) from brackish waters of the southern Baltic sea. Comparative Biochemistry and Physiology Part A: Molecula & Integrative Physiology. Vol.134 (3): 579-592.

Vannini, M. Rorandelli, R. Lahteenoja, D. Mrabu, E. & Fratini, S. 2006. Tree climbing behaviour of Cerithidea decollata, a western Indian Ocean mangrove gastropod (Mollusca: Potamididae). Journal of the Marine Biological Association of the United Kingdom, Vol. 86: 1429 – 1436.

Vemerij GT. 1993. A natural history of shells. Princeton University Press, Princeton, NJ.