Lê Văn Hòa * , Lê Huyền Trang Phạm Thị Phương Thảo

* Tác giả liên hệ (lvhoa@ctu.edu.vn)

Abstract

For the purpose of improving the quality, peel color and prolonging the preservation of ?Đường? mandarin, some single and combined chemicals (including gibberellic acid, calcium chloride and ethephon) as postharvesrt treatments were used. The chemical treatments were sprayed on fruits at 1 week (ethephon) and 1 month (calcium chloride and gibberellic acid) before harvest. The research results showed that all chemical treatments could reduce the percentage of weight loss and maintained the peel color, the pH level as well as Brix ratio stably. Spraying 2.000 ppm calcium chloride alone or combined with 100 ppm ethephon could improve the peel color better. The shelf life of some treatments including 20 ppm gibberellic acid alone, 20 ppm gibberellic acid combined with 2.000 ppm calcium chloride or 100 ppm Ethephon was achieved up to 5 weeks with the stable level of ascorbic acid content.
Keywords: Ethephon

Tóm tắt

Hiệu quả của việc xử lý GA3 và CaCl2 dạng đơn hay kết hợp với ethephon trước khi thu hoạch đến phẩm chất và thời gian bảo quản trái quýt đường được thực hiện tại vườn quýt đường ở Châu Thành tỉnh Hậu Giang. Các hóa chất CaCl2 và GA3 được xử lý ở thời điểm 1 tháng và Ethephon được xử lý ở thời điểm 1 tuần trươ?c khi thu hoa?ch. Kết quả thí nghiệm cho thấy, các nghiệm thức xử lý hóa chất đều giúp giảm hao hụt trọng lượng trái so với đối chứng, màu sắc trái, độ Brix và pH trái duy trì ổn định. Nghiệm thức sử dụng CaCl2 2.000 ppm đơn chất hoặc kết hợp với Ethephon 100 ppm giúp cải thiện màu sắc vỏ trái. Xử lý GA3 20 ppm đơn chất, GA3 20 ppm kết hợp với CaCl2 2.000 ppm hoặc Ethephon 100 ppm giúp duy trì hàm lượng vitamin C ở mức cao đến 5 tuần sau             thu hoạch.   
Từ khóa: 1

Article Details

Tài liệu tham khảo

Abeles, F. B., P. W. Morgan và M. E. Saltveit (1992), Ethylene in Plant Biology, 2nd Ed, Acad.

Bachmann, J. and R. Earles (2000), Postharvest handling of fruit and vegetables, ATTRA Horticulture Technical Note., 19pp.

Giáo trình thực tập Sinh hóa NN 124. Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng. Đại học Cần Thơ

Hà Thanh Toàn (2003), Vấn đề chế biến bảo quản cây ăn trái ở ĐBSCL, Kỷ yếu hội nghị nâng cao giống cây trồng Đồng Bằng Sông Cửu Long, cục khuyến nông – khuyến lâm, Trung tâm khuyến nông Vĩnh Long.

Ladaniya, M. S (2008), Citrus fruit biology, technology and evaluation. First edition. Principle scientist (Horticulture), ICAR Research Complex for Goa, India, Page: 166 – 168.

Ladaniya, M. S (2008), Citrus fruit biology, technology and evaluation. First edition. Principle scientist (Horticulture), ICAR Research Complex for Goa, India, Page: 166 – 168.

Morris, G. (2006), Improving citrus fruit quality using Gibberellic Acid (GA), Farmnote, Department of Agriculture and Food.

Nawaz, A. M., Waqar Ahmad, Saeed Ahmad và M. Mumtaz Khan (2008), Role of growth regulators on preharvest fruit drop, yield and quality in kinnow mandarin, Pakistan Journal, Bot, 40(5). 1971-1981.

Nguyễn Mạnh Khải, Nguyễn Thị Bích Thủy và Đinh Sơn Quang, (2006), Giáo trình bảo quản nông sản, NXB Nông Nghiệp Hà Nội.

Nguyễn Quốc Hội (2005), Ảnh hưởng của một số hóa chất xử lý trước thu hoạch và điều kiện bảo quản đến phẩm chất và thời gian bảo quản trái quýt Hồng, Luận án thạc sĩ nông nghiệp, Trường Đại học Cần Thơ.

Nguyễn Quốc Hội và Lê Văn Hòa (2007), Ảnh hưởng của calcium chloride và gibberellic acid xử lý trước thu hoạch đến phẩm chất và thời gian bảo quản trái quýt Hồng (Citrus reticulata Blanco cv. Hong), Tạp chí khoa Nông Nghiệp 2007, Đại học Cần Thơ.

Nguyễn Quốc Hội, Trần Quốc Nhân và Lê Văn Hòa (2007), Ảnh hưởng của ethephon xử lý trước thu hoạch đến việc cải thiện màu sắc vỏ trái và thời gian bảo quản trái quýt Hồng (Citrus reticulata Blanco cv. Hong), Tạp chí khoa Nông Nghiệp 2007, Đại học Cần Thơ.

Nguyễn Thị Bích Thủy, Trần Thị Lan Hương và Nhữ Thị Nhung (2007), Giáo trình công nghệ bảo quản và chế biến rau quả, Nhà xuất bản Hà Nội.

Nguyễn Thị Tuyết Mai (2005), Ảnh hưởng của một số biện pháp xử lý trước và sau thu hoạch đến chất lượng quả cam Sành (Citrus nobilis Lour.), Luận văn thạc sĩ trồng trọt. Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng, Trường Đại Học Cần Thơ.

Phan Thị Xuân Thủy (2008), Cải thiện phẩm chất và kéo dài thời gian tồn trữ trái cam Soàn (Citrus sinensis L. cv. Soan) bằng biện pháp xử lý hóa chất trước và sau thu hoạch, Luận văn thạc sĩ khoa học Trồng Trọt, khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng, Trường Đại Học Cần Thơ.

Quách Đĩnh, Nguyễn Văn Thiếp và Nguyễn Văn Thoa (1996), Công nghệ sau thu hoạch và chế biến rau quả, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội.

Ritenuor, M. A., Michael S. Burton & T. Gregory Mccollum (2005), Effect of pre- or postharvest gibbergellic acid application on storage quality of Florida “Fallglo” tangerines and “Rubi” red grapefruit, Proc. Fla. State Hort. Soc. 118.

Sen, F.I.Karacali, M.Yildiz, P.Kinay, F.Yildiz và Iqbal (2001), Storage ability of Satsuma mandarin as affected by preharvest treatments, Ege university, Turkey, Acta Hort, Trang 553.

Tao, J., S. L. Zhang, K. S. Chen, Z. Z. Zhao và J. W. Chen (2002), Effect of GA3 treatment on changes of pigments in peel of citrus fruit, Acta Hort. Sinica. 29, 566 – 568.

Trần Minh Tâm (2003), Bảo quản và chế biến nông sản sau thu hoạch, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội.