Lai Chí Quốc * , Nguyễn Thị Dơn Cao Ngọc Điệp

* Tác giả liên hệLai Chí Quốc

Abstract

Twenty-eight isolates which were likely to develop on Burk?s medium were isolated on Aleksandrov medium in twenty weathering-rock samples from Cam Mountain, An Giang province. Among twenty-eight isolates, five isolates synthesized high amoniumincluding CA03 (11.459mg/l), CA04 (9.816mg/l), CA10 (6.390mg/l), CA18 (10.973 mg/l) and CA29 (15.398mg/l). Three bacterial isolates were chosen to sequence and compare with GenBank database of NCBI by BLAST N software. The results showed that CA10 isolate was 99% of the identity with AY117623.1 Rhizobium tropici PRF34, CA18 isolate was 99% of identity with JF496331.1 Bacillus subtilis A2-9 and CA29 isolate was 99% of identity with JN896359.1 Rhizobium multihospitium CC-13H. Evaluation of nitrogen fixing ability of mixture of three bacterial isolates on Allium fistulosum sp. and Basella alba L. The results showed that they supported on plant height, plant weight and biomass.
Keywords: nitrogen-fixing, phosphate and potassium solubilizing bacterium, PCR technique, weathering-rock

Tóm tắt

Hai mươi tám dòng vi khuẩn được phân lập trên môi trường Aleksandrov từ hai mươi mẫu vật liệu phong hóa của đá hoa cương đều có khả năng tổng hợp ammonium trong môi trường Burk ?s. Trong đó, có 5/28 dòng tổng hợp NH4+ cao. Giải trình tự 3/5 dòng vi khuẩn đã tuyển chọn và sử dụng phần mềm BLAST N để so sánh với trình tự các dòng vi khuẩn có trong GenBank của NCBI. Kết quả cho thấy, dòng vi khuẩn CA10 có tỉ lệ đồng hình cao với dòng AY117623.1 Rhizobium tropici PRF34 tỉ lệ 99%, dòng CA18 có tỉ lệ đồng hình cao với dòng JF496331.1 Bacillus subtilis A2-9 với tỉ lệ 99%, dòng CA29 có tỉ lệ đồng hình cao với dòng JN896359.1 Rhizobium multihospitium CC-13H với tỉ lệ 99%. Đánh giá khả năng cố định đạm của hỗn hợp ba dòng vi khuẩn này trên Hành lá (Allium fistulosum sp.) và Mồng tơi (Basella alba L.) cho thấy các dòng vi khuẩn này giúp cây phát triển chiều cao, trọng lượng và năng suất.

Từ khóa: Cố định đạm, hàm lượng nitrate, kỹ thuật PCR, vật liệu phong hóa, vi khuẩn hòa tan lân và kali

Article Details

Tài liệu tham khảo

Cao Ngọc Điệp, 2008. Giáo trình vi sinh vật chuyên sâu, Trường Đại học Cần Thơ.

Cao Ngọc Điệp, Lăng Ngọc Dậu và Nguyễn Thị Xuân Mỵ, 2007. Khả năng cố định đạm, hòa tan lân và sinh tổng hợp IAA của vi khuẩn Azospirillium lipoferum. Tuyển tập báo cáo Khoa học Hội nghị toàn Quốc 2007 Nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống. Quy Nhơn 10-08-2007. NXB KH-KT. trang 445- 448.

Khan, A.A., G. Jilani, M.S. Akhtar. 2009. Phosphorus Solubilization Bacteria: Occurrence, Mechanisms and their Role in Crop Production. Journal of Agriculture and Biology Science. 1(1), pp.48-58.

Neumann, B., A. Pospiech. and H.U. Schairrer, 1992. Rapid isolation of genomic DNA from Gram - negative bacteria. Trends Gent. 8, pp. 332-333.

Nguyễn Ngọc Giàu, 2011. Phân lập và nhận diện vi khuẩn hòa tan lân và kali trong vật liệu phong hóa từ đá granite núi Cấm – An Giang. Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ khóa XVI.

Nguyễn Thi Thu Hà, Hà Thanh Toàn và Cao Ngoc Điệp, 2009. Phân lập và đặc tính các dòng vi khuẩn nội sinh trong một số cây cỏ chăn nuôi. Tạp chí Công nghệ sinh học 7(2), 241-250.

Rodriguez, H. and R. Fraga, 1999. Phosphate solubilizing bacteria and their role in plan growth promotion. Biotechnology Advances.17, pp.319-339.

Tilak, K.V.B.R., N. Ranganayaki and C. Manoharachari, 2006. Synergistic effects of plant-growth promoting rhizobacteria and Rhizobium on nodulation and nitrogen fixation by pigeonpea (Cajanus cajan), Journal of soil science, 57, pp. 67-71.

http://ijs.sgmjournals.org/content/41/3/417.abstract