Lê Văn Hòa * , Lê Huyền Trang Phạm Thị Phương Thảo

* Tác giả liên hệ (lvhoa@ctu.edu.vn)

Abstract

For the purpose of improving the peel color and prolonging the preservation of ?Mật? orange, some Ethephon treatments (single and combined chemical) were used. The chemical treatments were sprayed on fruits at 1 week (Ethephon) and 1 month before harvest (calcium chloride and gibberellic acid). The research results showed that spraying Ethephon at 1 week before harvest could improve the peel color stably with the ?E and b values always in the highest level; the pH level and Brix ratio was also stable. Ethephon combined with CaCl2 and GA3 could reduce the fruit loss weight and vitamin C during harvest time; the fruits could be prolonged to 5 weeks with the stable value in sensory evaluation in postharvest.
Keywords: Ethephon, Gibberellic acid, peel color, fruit quality

Tóm tắt

Với mục đích cải thiện màu sắc và kéo dài thời gian bảo quản trái cam Mật, các nghiệm thức sử dụng ethephon dạng đơn và kết hợp được thực hiện. Các hóa chất đươ?c phun đều trên trái va?o thơ?i điê?m 1 tuâ?n (Ethephon) và 1 tháng (CaCl2 và GA3) trươ?c thu hoa?ch. Kết quả thí nghiệm cho thấy, phun Ethephon vào thời điểm 1 tuần trước khi thu hoạch có hiệu quả tốt trong việc làm biến đổi màu sắc vỏ trái cam Mật với trị số ?E và luôn ở mức cao nhất. Các chỉ tiêu độ Brix, pH ổn định. Bên cạnh đó, khi xử lý Ethephon kết hợp với CaCl2 và GA3 giúp hạn chế sự tổn thất về trọng lượng và hàm lượng vitamin C trong quá trình tồn trữ, có thể kéo dài tuổi thọ trái cam Mật đến 5 tuần mà giá trị cảm quan trái vẫn ổn định trong suốt quá trình tồn trữ.
Từ khóa: Cammật, Ethephon, Gibberellic acid, màu sắc, phẩm chất

Article Details

Tài liệu tham khảo

Chundawat, B. S., A. K. Gupta và A. P. Singh (1978), Storage behavior of different grades of Kinnow fruits, Punjab Hort. J. 18, 156 – 160.

Dhillon, B. S., P. S. Bains và J. S. Randhawa (1976), Studies on storage of Kinnow mandarins, J. Research, PAU 14, 434 – 438.

Giáo trình thực tập Sinh hóa NN 124. Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng. Đại học Cần Thơ

Hashinaga, F. và S. Itoo (1985), Effect of ethephon on the maturity of Meiwa kumquat fruit. Bullectin, Faculty of Agric., Kagoshime Univ., 35, 43 – 47.

Hoàng Ngọc Thuận (2005), Kỹ thuật chọn tạo và trồng cây cam quýt phẩm chất tốt, năng suất cao, Nhà xuất bản Nông Nghiệp.

Lý Hoàng Minh (2009), Ảnh hưởng của một số hóa chất xử lý trước thu hoạch và điều kiện bảo quản đến phẩm chất và thời gian tồn trữ trái cam Mật, Luận án thạc sĩ nông nghiệp, Trường Đại học Cần Thơ.

Nguyễn Mạnh Khải, Nguyễn Thị Bích Thủy và Đinh Sơn Quang, (2006), Giáo trình bảo quản nông sản, NXB Nông Nghiệp Hà Nội.

Nguyễn Quốc Hội (2005), Ảnh hưởng của một số hóa chất xử lý trước thu hoạch và điều kiện bảo quản đến phẩm chất và thời gian tồn trữ trái quýt Hồng, Luận án thạc sĩ nông nghiệp, Trường Đại học Cần Thơ.

Nguyễn Thị Bích Thủy, Trần Thị Lan Hương và Nhữ Thị Nhung (2007), Giáo trình công nghệ bảo quản và chế biến rau quả, Nhà xuất bản Hà Nội.

Nguyễn Thị Kiều (2008). Ảnh hưởng của nồng độ Ozone lên nấm Aspergillus spp., Colletotrichum sp. trên cam quýt bưởi sau thu hoạch. Luận án thạc sĩ nông nghiệp, Trường Đại học Cần Thơ.

Phan Thị Xuân Thủy (2008), Cải thiện phẩm chất và kéo dài thời gian tồn trữ trái cam Soàn (Citrus sinensis L. cv. Soan) bằng biện pháp xử lý hóa chất trước và sau thu hoạch, Luận văn thạc sĩ khoa học Trồng Trọt, khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng, Trường Đại Học Cần Thơ.

Purandare, N. D và D. M. Khedkar (1992), Physicochemical changes during degreening in sweet orange (Citrus cinensis Osbeck L.), South Indian Horticulture 40 (3): 128 – 132.

Quách Đĩnh, Nguyễn Văn Thiếp và Nguyễn Văn Thoa (1996), Công nghệ sau thu hoạch và chế biến rau quả, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội.

Sen, F.I.Karacali, M.Yildiz, P.Kinay, F.Yildiz và Iqbal (2001), Storage ability of Satsuma mandarin as affected by preharvest treatments, Ege university, Turkey, Acta Hort, Trang 553.

Trần Minh Tâm (2003), Bảo quản và chế biến nông sản sau thu hoạch, Nhà xuất bản Nông nghiệp.