Nguyễn Thanh Phong *

* Tác giả liên hệ (thanhphong@ctu.edu.vn)

Abstract

We study the supersymetric seesaw model in a S4 based flavor model. It has been shown that at the leading order, the model yields to exact tri-bimaximal pattern of the lepton mixing matrix and zero lepton-asymmetry of the decays of heavy right-handed neutrinos. By introducing a soft-breaking term in Dirac-neutrino mass matrix, a non-zero Ue3 is generated leading to the non-zeros of mixing angle q13 and Dirac CP violating phase dCP, and we also obtained the deviations of the values q12 and q23 from their tri-bimaximal values. In addition, non-zero lepton asymmetry from the decays of right-handed neutrinos is generated, as a result, by a reasonable choice of model parameters compatible with low-energy data, the baryon asymmetry of the Universe is successful generated through flavored leptogenesis.
Keywords: tri-bimaximal pattern, baryon asymmetry, leptogenesis

Tóm tắt

Chúng tôi nghiên cứu mô hình siêu đối xứng với cơ chế seesaw dựa trên nhóm đối xứng S4. Khi không tính đến các bổ đính, mô hình thu được cấu trúc tri-bimaximal của các góc trộn khu vực lepton và không có sự vi phạm số lepton trong phân rã của các neutrino phân cực phải.Bằngcách đưa vào ma trận khối lượng neutrino Dirac một yếu tố nhiễu loạn, chúng tôi thu được giá trị khác không của Ue3 dẫn đến giá trị khác không của góc q13 pha dCP, ngoài ra các góc trộn q12 và q23 cũng dịch đi so với giá trị của chúng trong cấu trúc tri-bimaximal. Ngoài ra, sự bất đối xứng số lepton cũng được sinh ra qua quá trình phân rã của các neutrino phân cực phải. Bằng cách chọn các tham số của mô hình sao cho phù hợp với kết quả thực nghiệm ở năng lượng thấp, bất đối xứng vât chất-phản vật chất của vũ trụ được giải thích định lượng thông qua quá trình leptogenesis có phân biệt sự đóng góp của các lepton thế hệ.      
Từ khóa: cơ chế seesaw, cấu trúc tri-bimaximal, bất đối xứng baryon, leptogenesis

Article Details

Tài liệu tham khảo

[1] T. Schwetz et al., New J. Phys. 10, 113011 (2008); M. Maltoni, T. Schwetz, rXiv:0812.3161 [hep-ph].

[2] P. F. Harrison et al., Phys. Lett. B 530, (2002) 167 ; P. F. Harrison et al., Phys. Lett. B 535, (2002) 163.

[3] E. Ma et al., Phys. Rev. D 64 (2001) 113012; K. S. Babuet al., Phys. Lett. B 552 (2003) 207.

[4] F. Feruglio et al., Nucl. Phys. B 775 (2007) 120; M. C. Chen et al., Phys. Lett. B 652 (2007) 34

[5] S. Pakvasa et al., Phys. Lett. B 82 (1979) 105; T. Brown et al., Phys. Lett. B 141 (1984) 95.

[6] F. Bazzocchi et al., Nucl. Phys. B 816, (2009) 204; Federica et al., Phys. Rev. D 80 (2009) 053003.

[7] M. Fukugita et al., Phys. Lett. B 174, (1986) 45; G. F. Giudice et al., Nucl. Phys. B 685 (2004) 89.

[8] C. D. Froggatt and H. B. Nielsen, Nucl. Phys. B 147 (1979) 277.

[9] P. Minkowski, Phys. Lett. B 67, (1977) 421; R. N. Mohapatra et al., Phys. Rew. Lett. 44, 912 (1980).

[10] E. Komatsu et al. [WMAP Collaboration], Astrophys. J. Suppl. 180, 330 (2009).

[11] A. Dietz et al., Phys. Lett. B 586, 198 (2004); C. Arnaboldi et al., Phys. Rev. C 78, 035502 (2008); C. Aalseth et al., arXiv:hep-ph/0412300; I. Abt et al., arXiv:hep-ex/0404039.

[12] X. Gou et al. arXiv:hep-ex/0701029 ; J.K. Ahn et al. arXiv:hep-ex/1003.1391.

[13] L. Covi et al., Phys. Lett. B 384, (1996) 169; A. Pilaftsis, Int. J. Mod. Phys. A 14, (1999) 1811.

[14] T. Fujihara et al., Phys. Rev. D 72, (2005) 016006; A. Abada et al, JHEP 0609, (2006) 010.

[15] A. Abada et al., JCAP 0604, (2006) 004; S. Antusch et al., JCAP 0611, (2006) 011.

[16] M. Fukugita and ., Physics of neutrinos and application to astro-physics, Springer, 2003.

[17] V. Barger et al., Phys. Lett. B 583, (2004) 173; W. Buchmuller et al., Nucl. Phys. B 643, (2002) 367.

[18] D.N. Spergel et al., Astrophys. J. Suppl. 148, (2003) 175; M. Tegmark et al., Phys. Rev. D 69, (2004) 103501; C. L. Bennett et al., Astrophys. J. Suppl. 148, (2003) 1.